Thủ tục Gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư tại Đà Nẵng

thu-tuc-gia-han-giay-chung-nhan-dau-tu-tai-da-nang

Thành phố Đà Nẵng, với môi trường đầu tư thuận lợi và nhiều chính sách ưu đãi, đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài từ các Quốc gia như Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc… Tuy nhiên, để đảm bảo tính liên tục và phát triển bền vững của các dự án, việc gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư là một bước quan trọng cần lưu ý. Để hỗ trợ các Nhà đầu tư trong quá trình này, dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư của Công ty Luật Dương Gia đã ra đời và trở thành một giải pháp hữu hiệu.

Căn Cứ Pháp Lý

  • Luật Đầu tư năm 2020.
  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
  • Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư

CÔNG TY LUẬT TNHHH DƯƠNG GIA - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng

Điện thoại: 0931548999; 02367300899

1. Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đầu tư tại Đà Nẵng

Gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư được hiểu theo ngôn ngữ chuyên ngành là gia hạn thời gian hoạt động của dự án đầu tư. Theo quy định tại Điều 44 Luật Đầu tư năm 2020 quy định về Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư được hiểu như sau:

“Điều 44. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

1. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.

2. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.

3. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư.

4. Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá thời hạn tối đa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, trừ các dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;

b) Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Theo đó, trên mỗi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đều có nội dung về thời hạn hoạt động, mỗi nhà đầu tư sẽ có khoảng thời gian hoạt động khác nhau, điều này tùy thuộc vào mỗi Dự án, quy mô, tính triển khai… để Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét cấp phép. Khi gần hết hạn hoạt động, Nhà đầu tư cần phải tiến hành thủ tục gia hạn thời gian hoạt động để được tiếp tục triển khai dự án. Trường hợp, quá thời hạn Nhà đầu tư buộc phải làm thủ tục chấm dứt dự án.

Căn cứ theo điểm đ, khoản 3, Điều 41 Luật Đầu tư 2020 quy định về trường hợp phải tiến hành thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư trong đó bao gồm hạng mục “Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư”. Theo đó, nhà đầu tư khi muốn gia hạn Dự án đầu tư cần tiến hành thủ tục “Điều chỉnh dự án đầu tư” theo quy định pháp luật dưới đây:

“Điều 41. Điều chỉnh dự án đầu tư

3. Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

..

đ) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;”

2.1. Hồ sơ gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư:

Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021; và khoản 1 Điều 33 Luật đầu tư 2020 quy định:

“Điều 36. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.

2. Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”

Theo đó, hồ sơ điều chỉnh (gia hạn) Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

2.2. Thẩm quyền giải quyết:

Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cụ thể như sau

– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

– Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

– Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

2.3. Quy trình thực hiện

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
  • Bước 2: Thực hiện việc kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
  • Bước 3: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký đầu tư, theo dõi Thông báo sửa đổi, bổ sung từ Cơ quan nhà nước (nếu có);
  • Bước 4: Nhận kết quả.

Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư tiến hành cấp Giấy chứng nhận đầu tư đã được gia hạn cho Nhà đầu tư.

Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư từ chối Gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Nhà đầu tư.

3. Khó khăn khi Khách hàng tự thực hiện dịch vụ:

Tự thực hiện dịch vụ gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư có thể đem lại nhiều khó khăn cho các nhà đầu tư, đặc biệt là những người chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Dưới đây là những khó khăn phổ biến mà khách hàng có thể gặp phải khi tự thực hiện dịch vụ gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư:

Quy định pháp luật nhiều và phức tạp

  • Pháp luật đầu tư thường xuyên thay đổi và có tính phức tạp cao. Việc tra cứu các quy định mới nhất, còn hiệu lực pháp lý hay không cũng được xem là một thách thức lớn nếu khách hàng không có các tài khoản tra cứu quy định pháp luật. Việc tìm kiếm trên mạng phần nào đó hạn chế, hoặc bị cung cấp các quy định pháp luật, biểu mẫu cũ, hết hiệu lực. Ngoài ra việc tra cứu pháp luật không chính thống có thể dẫn đến việc không đủ thông tin về các quy định và yêu cầu cụ thể, dẫn đến việc chuẩn bị hồ sơ không đầy đủ hoặc sai sót.

Việc chuẩn bị hồ sơ có thể gặp nhiều khó khăn

  • Hồ sơ gia hạn đầu tư có rất nhiều văn bản, tài liệu đòi hỏi chi tiết và chính xác. Sai sót nhỏ có thể dẫn đến việc bị từ chối hoặc phải bổ sung, sửa đổi nhiều lần. Trường hợp quá thời hạn cấp phép vẫn chưa được chấp thuận việc gia hạn lúc đó Nhà đầu tư có thể phải chấm dứt Dự án.

Thủ tục hành chính phức tạp

  • Quy trình nộp hồ sơ đòi hỏi nhiều bước và có thể kéo dài thời gian nếu không nắm rõ các bước thực hiện. Cụ thể, hiện nay hồ sơ phải nộp trực tuyến, sau đó mới nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa. Việc nộp hồ sơ trực tiếp bằng tài khoản có thể phát sinh nhiều khó khăn cũng như lỗi hệ thống. Ngoài ra, khi làm việc với các cơ quan nhà nước có thể gặp phải những khó khăn do sự phức tạp của quy trình và thủ tục dẫn đến việc phải thực hiện nhiều lần, tốn thời gian đi lại.

Thời gian xử lý kéo dài và có thể phát sinh thêm các chi phí

  • Nếu như không am hiểu các quy định về pháp luật đầu tư, dẫn đến việc hồ sơ chuẩn bị không đầy đủ, nộp hồ sơ không chính xác dẫn đến việc  tốn nhiều thời gian, gây ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh khác. Đồng thời có thể phát sinh thêm các chi phí không mong muốn do phải sửa chữa, bổ sung hồ sơ hoặc do không nắm rõ quy định dẫn đến việc phải làm lại từ đầu.

Khó khăn trong vấn đề giải quyết các vấn đề phát sinh 

  • Nếu có bất kỳ vấn đề pháp lý nào phát sinh trong quá trình gia hạn, Nhà đầu tư có thể không đủ kinh nghiệm và kiến thức để giải quyết nhanh chóng và hiệu quả. Đôi khi cơ quan nhà nước có những yêu cầu không phù hợp, không đúng với quy định pháp luật, làm khó khăn cho Nhà đầu tư. Ngoài ra, việc liên hệ và nhận phản hồi từ cơ quan chức năng có thể gặp khó khăn, dẫn đến kéo dài thời gian xử lý.

Ngôn ngữ bất đồng và khác biệt văn hóa

  • Đối với các nhà đầu tư nước ngoài, rào cản ngôn ngữ có thể là một trở ngại lớn khi làm việc với các cơ quan nhà nước tại Việt Nam. Đồng thời, sự khác biệt về văn hóa kinh doanh và quy trình làm việc có thể gây khó khăn trong việc hiểu và tuân thủ các yêu cầu địa phương.

Để tránh các khó khăn trên, Nhà đầu tư nên cân nhắc sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư. Công ty Luật Dương Gia với sự chuyên nghiệp từ dịch vụ cung cấp pháp lý không chỉ giúp tiết kiệm thời gian và chi phí mà còn đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đúng quy định, giảm thiểu rủi ro và tăng cơ hội thành công trong quá trình gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư.

4. Chi phí Thuê Luật sư thực hiện thủ tục Gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư

Chi phí thuê luật sư thực hiện thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đầu tư sẽ phụ thuộc vào Quy mô của dự án, độ phức tạp của hồ sơ và các vấn đề khác có liên quan. Theo đó, chi phí tối thiểu cho dịch vụ này tại tỉnh Thừa Thiên Huế là 25.000.000đ (hai mươi lăm triệu đồng).

Các công việc thực hiện bao gồm:

  • Tư vấn pháp lý về thủ tục đầu tư, thủ tục gia hạn dự án đầu tư.
  • Soạn thảo hồ sơ gia hạn
  • Nhận ủy quyền, nộp hồ sơ
  • Làm việc trực tiếp với sở kế hoạch đầu tư khi có phát sinh các vấn đề liên quan.
  • Khiếu nại (nếu cần thiết)
  • Nhận kết quả và trả kết quả cho khách hàng.

Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư tại Đà Nẵng và các vấn đề pháp lý có liên quan, trường hợp cần hỗ trợ thủ tục thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư tại Đà Nẵng, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Công ty luật Dương Gia theo số hotline: 0931548999 để được hướng dẫn.

Hotline
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon