Trong thời đại hiện nay, việc ly hôn đang trở lên phổ biến hơn và có xu hướng tăng, đặc biệt là trong các cặp vợ chồng trẻ. Bên cạnh việc thuận tình ly hôn, pháp luật cho phép đơn phương ly hôn khi một trong các bên không đồng ý, hoặc các bên không thỏa thuận được một trong các vấn đề như tài sản chung, nợ chung, quyền nuôi con hoặc cấp dưỡng nuôi con…
Khi khởi kiện về việc ly hôn đơn phương, một trong những giấy tờ rất quan trọng là Mẫu đơn ly hôn. Do đó, việc tìm hiểu về mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất và cách viết theo quy định hiện hành là cực kỳ quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cụ thể về cách viết đơn xin ly hôn đơn phương và cung cấp mẫu đơn để Quý khách hàng tham khảo và thực hiện.
Cơ sở pháp lý:
1. Ly hôn đơn phương là gì?
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Theo đó, ly hôn đơn phương là trường hợp chỉ có một bên muốn chấm dứt quan hệ vợ chồng mà bên kia không mong muốn.
Hoặc cũng có thể hai bên vợ chồng không thể thống nhất về quyền nuôi con, phân chia tài sản sau khi ly hôn cũng được gọi là trường hợp đơn phương ly hôn.
2. Hồ sơ yêu cầu đơn phương ly hôn
Người yêu cầu phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau để được Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương:
- Đơn xin ly hôn đơn phương theo mẫu được ban hành;
- Giấy đăng kí kết hôn ( Bản chính), nếu không có thì xin được cấp bản sao;
- Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân của vợ và chồng;
- Xác nhận cư trú (thay thế cho sổ hộ khẩu của gia đình);
- Bản sao giấy khai sinh của con nếu có con chung;
- Nếu có con chung và có yêu cầu phân chia tài sản sau khi ly hôn thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản đó.
Lưu ý: Các trường hợp ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con; ly hôn đơn phương vắng mặt; ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài,… thì cần bổ sung thêm các giấy tờ liên quan.
3. Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất
Dưới đây là mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……(1), ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)………………………
Người khởi kiện: (3)……………………………………………………………………………….
Địa chỉ: (4) …………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện: (5)…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ (6) ……………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)…………………………………..
Địa chỉ: (8)…………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)………………………………
Địa chỉ: (10) …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)………………………….
Người làm chứng (nếu có) (12)……………………………………………………………..
Địa chỉ: (13) ……………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)………..
1…………………………………………………………………………………………………….
2…………………………………………………………………………………………………….
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)
………….
Người khởi kiện (16)
4. Hướng dẫn viết đơn ly hôn mới nhất, chi tiết nhất
1). Nơi viết đơn như thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng…
2). Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án, nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Hòa Vang thuộc thành phố Đà Nẵng), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
3). Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
4). Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
5), 7), 9) và 12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm 3).
6), 8), 10) và 13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm 4).
11). Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
14). Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
15). Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
16). Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
5. Nộp đơn ly hôn đơn phương ở đâu?
- Khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, ly hôn đơn phương được xác định là thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
- Điểm a Khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp huyện.
- Khoản 1 Điều 39 quy định Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết ly hôn.
Như vậy, hồ sơ đơn phương ly hôn sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn thụ lý. Cụ thể, nếu người nộp đơn ly hôn đơn phương là vợ thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết sẽ là tòa án cấp huyện nơi chồng đăng ký hộ khẩu thường trú.
Trong trường hợp hôn nhân có yếu tố nước ngoài thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền giải quyết.
6. Có nộp đơn ly hôn đơn phương trực tuyến (Online) được không?
Căn cứ Khoản 1 Điều 190 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, nộp đơn ly hôn online chỉ thực hiện được khi Tòa án có thẩm quyền thực hiện giao dịch điện tử.
Cụ thể điều khoản này quy định các hình thức nộp đơn ly hôn như sau:
- Nộp trực tiếp tiếp Tòa án.
- Theo đường dịch vụ bưu chính gửi đến Tòa án.
- Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
7. Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương?
Thủ tục, thời gian Toà án giải quyết ly hôn đơn phương được thực hiện theo thủ tục của một vụ án dân sự quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, gồm các bước:
Bước 1: Vợ/ chồng gửi đơn yêu cầu ly hôn đơn phương đến Tòa án có thẩm quyền.
Bước 2: Sau khi nhận được đơn khởi kiện, Tòa án xem xét đơn khởi kiện trong thời gian 03 ngày làm việc. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày được phân công, Thẩm phán sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện nếu có thiếu sót.
Bước 3: Người khởi kiện yêu cầu đơn phương ly hôn sẽ được nhận thông báo nộp tiền tạm ứng án phí và nộp phí, gửi lại biên lai cho Tòa án. Sau đó, Toà án ban hành Thông báo thụ lý vụ án
Bước 4: Tòa án chuẩn bị xét xử để thu thập chứng cứ, hòa giải
Thời gian theo quy định là 04 tháng, riêng với vụ án có nhiều tình tiết phức tạp hoặc do tính chất bất khả kháng, trở ngại khách quan thì có thể gia hạn thời gian chuẩn bị xét xử. Thời gian gia hạn không quá 02 tháng.
Bước 5: Kể từ ngày ban hành quyết định vụ án ra xét xử, trong vòng 01 tháng, Tòa án phải mở phiên tòa. Nếu có lý do chính đáng thì thời gian này có thể kéo dài tối đa 02 tháng.
Như vậy có thể thấy để giải quyết một vụ án ly hôn đơn phương có thể mất từ 04 – 06 tháng hoặc lâu hơn tùy vào tình chất, sự phức tạp cũng như các tranh chấp giữa các đương sự.
8. Tại sao nên lựa chọn Luật Dương Gia tại Đà Nẵng?
- Đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp:
Với đội ngũ Luật sư nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Hôn nhân – Gia đình, Luật Dương Gia tin tưởng sẽ cung cấp được đến quý khách hàng những dịch vụ và thủ tục ly hôn đơn phương trọn gói uy tín nhất, tiết kiệm chi phí và trong thời gian nhanh nhất.
- Luật Dương Gia có chi nhánh ở cả 3 miền, giải quyết được mọi yêu cầu dịch vụ thủ tục đơn phương ly hôn tại Đà Nẵng nói riêng và trên toàn quốc nói chung:
Luật Dương Gia hiện có chi nhánh trên cả 03 miền với 03 hội sở tại Hà Nội, Đà Nẵng và TPHCM. Luật Dương Gia có đủ Luật sư, liên hệ được với tất cả các cơ quan có thẩm quyền tại địa phương để giải quyết mọi nhu cầu sử dụng dịch vụ đơn phương ly hôn của mọi quý khách hàng trên toàn quốc.
- Dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí:
Khi sử dụng dịch vụ của Luật Dương Gia, chúng tôi cam kết chi phí trọn gói, thời gian rõ ràng và chính xác, tác phong Luật sư chuyên nghiệp (tuân thủ đầy đủ Bộ quy tắc đạo đức hành nghề Luật sư).
- Bảo mật thông tin khách hàng 100%:
Mọi thông tin của khách hàng, thông tin vụ việc, thông tin hợp đồng dịch vụ pháp lý được Luật Dương Gia cam kết bảo mật 100%. Luật Dương Gia sẽ không cung cấp bất cứ thông tin nào cho bên thứ 3 nào khác nếu không có được sự đồng ý của khách hàng.
Trên đây là mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất và hướng dẫn các vấn đề pháp lý có liên quan. Trường hợp cần tư vấn, hỗ trợ soạn đơn hoặc có nhu cầu thuê luật sư hỗ trợ giải quyết, Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline 0931548999 để được hỗ trợ.