Mẫu hợp đồng mượn tài sản

mau-hop-dong-muon-tai-san

Hợp đồng mượn tài sản là một thỏa thuận pháp lý giữa hai bên, trong đó bên cho mượn chuyển giao quyền sử dụng tài sản của mình cho bên mượn trong một khoảng thời gian nhất định, không kèm theo việc trả tiền thuê. Mục đích của hợp đồng mượn tài sản thường là để hỗ trợ, giúp đỡ hoặc phục vụ các mục đích cá nhân, gia đình, hoặc tổ chức mà không có sự đền bù tài chính.

Hợp đồng này đòi hỏi sự minh bạch và sự thống nhất về các điều khoản liên quan đến việc sử dụng, bảo quản và trả lại tài sản. Để đảm bảo tính hợp pháp và tránh tranh chấp, hợp đồng mượn tài sản cần được lập thành văn bản và tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự năm 2015;

1. Hợp đồng mượn tài sản là gì?

1.1. Định nghĩa hợp đồng mượn tài sản

Căn cứ theo điều 494 Bộ luật dân sự năm 2015 định nghĩa:

“Hợp đồng mượn tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, còn bên mượn phải trả tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được”.

Quan hệ cho mượn tài sản được hình thành từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Trong hợp đồng cho mượn tài sản, đối tượng của hợp đồng là một hoặc nhiều tài sản và phải là vật đặc định, không tiêu hao. Khi hết thời hạn của hợp đồng, bên mượn tài sản phải trả lại tài sản như tình trạng ban đầu khi mượn. Nếu làm hư hỏng hay mất mát thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cho mượn tài sản.

1.2. Đối tượng của hợp đồng

Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản là vật mặc định không tiêu hao. Sau khi sử dụng tài sản đi mượn, bên mượn phải trả lại đúng tài sản đã mượn cho bên cho mượn. Nếu tài sản mượn bị mất, hư hỏng thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại thuộc về bên mượn tài sản đó.

Cũng có quan điểm cho rằng, mặc dù đối tượng của hợp đồng mượn tài sản là các loại tài sản nói chung nhưng không bao gồm tiền. Bởi lẽ, mặc dù tiền cũng là tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự. Tuy nhiên, khi mượn tài sản phải trả bằng chính tài sản đó nên việc “mượn tiền” sẽ không khả thi khi không thể trả lại đúng loại tài sản đã mượn. Theo đó, trên thực tế, thường dùng hợp đồng vay tiền, thay vì hợp đồng mượn tiền…

2. Đặc điểm pháp lý của hợp đồng mượn tài sản

Hợp đồng mượn tài sản có một số đặc điểm sau đây:

– Là hợp đồng không có đền bù: Bên mượn tài sản được quyền sử dụng tài sản mà không phải trả tiền sử dụng tài sản cho bên cho mượn.

– Là hợp đồng đơn vụ: Bên cho mượn tài sản có quyền yêu cầu bên mượn tài sản trả lại tài sản trước khi tới hạn hoặc mục đích mượn đã đạt được. Bên mượn tài sản có nghĩa vụ trả lại tài sản theo yêu cầu của bên cho mượn tài sản.

– Là hợp đồng thực tế: Khi chuyển giao tài sản cho bên mượn chính là thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các bên.

3. Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng mượn tài sản?

3.1. Quyền và nghĩa vụ đối với bên cho mượn tài sản

Bên cho mượn phải thông báo cho bên mượn về chất lượng và khả năng sử dụng tài sản, cung cấp các thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản (Nếu có).

Khi hợp đồng hết hạn hoặc có lý do chính đáng thì bên cho mượn có quyền đòi lại tài sản của mình. Nếu hợp đồng chưa hết hạn mà bên cho mượn muốn đòi lại tài sản của mình thì phải thông báo cho bên mượn tài sản một khoảng thời gian hợp lý để họ chuẩn bị trả lại tài sản.

Bên cho mượn tài sản có quyền hủy hợp đồng khi bên mượn cố ý vi phạm nghĩa vụ của mình như sử dụng không đúng mục đích, cách thức đã thỏa thuận, tự ý cho mượn, cho người khác thuê mà không được sự đồng ý của bên cho mượn

3.2. Quyền và nghĩa vụ đối với bên mượn tài sản

Bên mượn tài sản phải sử dụng cẩn thận, không làm hư hỏng tài sản. Nếu trong quá trình sử dụng tài sản làm hư hỏng, mất mát thì phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên cho mượn.

Khi hết hạn hợp đồng phải trả lại tình trạng theo tình trạng ban đầu (khi mượn) cho bên cho mượn tài sản.

Bên mượn có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại cho mình hoặc chuyển yêu cầu đóc ho chủ sở hữu tài sản khi có hành vi ngăn cản quyền sử dụng hoặc gây thiệt hại đến tài sản.

Bên mượn tài sản còn có quyền yêu cầu bên cho mượn tài sản phải thanh toán chi phí về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị của tài sản cho mượn (nếu có).

4. Dịch vụ hỗ trợ làm Hợp đồng dân sự tại Đà Nẵng

Khi sử dụng dịch vụ làm hợp đồng dân sự tại Luật Dương Gia, bạn sẽ được:

  • Hỗ trợ khách hàng tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, các giấy tờ, kiểm tra giấy tờ tài liệu được cung cấp;
  • Xây dựng và soạn thảo Hợp đồng;

Tại sao nên lựa chọn Luật Dương Gia tại Đà Nẵng?

  • Đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp
  • Luật Dương Gia có chi nhánh ở cả 3 miền, giải quyết được mọi yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng nói riêng và trên toàn quốc nói chung
  • Dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí
  • Bảo mật thông tin khách hàng 100%

5. Mẫu hợp đồng mượn tài sản

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MƯỢN TÀI SẢN

Số: … /20…/HĐMTS/VPLSĐMS

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại … chúng tôi gồm có:

Bên cho mượn tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên mượn tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên cho mượn tài sản hoặc bên mượn tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng mượn tài sản với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Tài sản mượn: …

(Tất cả những tài sản không tiêu hao đều có thể là đối tượng của hợp đồng mượn tài sản).

Điều 2. Thời hạn mượn tài sản

Thời hạn mượn tài sản tại Điều 1 hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ …

Điều 3. Mục đích sử dụng

Tài sản mượn tại Điều 1 hợp đồng này được sử dụng cho mục đích …

Điều 4. Quyền, nghĩa vụ của các bên

  1. Quyền, nghĩa vụ của bên A:

Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận.

Yêu cầu bên A thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn theo thoả thuận với bên A.

Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn, không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa theo thoả thuận với bên A.

Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn hoặc trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được.

Bồi thường thiệt hại, nếu làm mất, hư hỏng tài sản mượn.

Chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả.

Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

  1. Quyền, nghĩa vụ của bên B:

Đòi lại tài sản ngay sau khi bên B hết thời hạn mượn tài sản theo hợp đồng này.

Đòi lại tài sản khi bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên A.

Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản (nếu có).

Thanh toán cho bên B chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản theo thỏa thuận.

Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 5. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).

Điều 6. Chi phí khác

Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do bên … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.

Chi phí liên quan đến việc vận chuyển, bảo vệ tài sản mượn, … do bên … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật (Bên A và bên B thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng này).

Điều 7. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Cam đoan của các bên

  1. Bên A cam đoan:

Thông tin về nhân thân, tài sản mượn ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

Tài sản mượn thuộc trường hợp được cho mượn theo quy định của pháp luật;

Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản mượn không có tranh chấp; Tài sản mượn không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản mượn tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản mượn (nếu có);

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 9. Các thoả thuận khác

Hai bên đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

BÊN B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

BÊN A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

Hotline
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon