Dù mang lại nhiều hệ lụy, ly dị đôi khi lại là giải pháp tốt nhất khi mối quan hệ trở nên độc hại, tiêu cực hoặc không còn mang lại hạnh phúc. Nó mở ra cơ hội để mỗi người tìm lại chính mình, theo đuổi những mục tiêu cá nhân và xây dựng một mối quan hệ lành mạnh hơn. Quan trọng nhất, không nên nhìn nhận ly hôn là một thất bại, mà là một bước nhỏ để tiến tới một cuộc sống tốt đẹp hơn. Ly dị là một quá trình khó khăn nhưng đôi khi cần thiết trong cuộc sống. Việc nhìn nhận và xử lý hôn nhân một cách lành mạnh sẽ giúp mỗi cá nhân vượt qua giai đoạn khó khăn, tìm được sự cân bằng và hạnh phúc mới trong tương lai. Hiện nay nhiều trường hợp không may rơi vào tình trạng hôn nhân trầm trọng, muốn ly dị nhưng còn loay hoay chưa biết bắt đầu từ đâu. Bài viết này với mục đích giúp quý khách hàng nắm được những trình tự, thủ tục về ly dị theo quy định của pháp luật nói chung hay thủ tục ly dị tại Đà Nẵng nói riêng.
1. Ly dị là gì?
Ly dị, hay ly hôn (divorce) là một khái niệm không còn xa lạ trong xã hội hiện đại. Đây là sự kiện pháp lý chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai người. Tuy nhiên. Ly dị thường xuất hiện từ nhiều nguyên nhân khác nhau, có thể xuất phát từ sự thấu hiểu, không hòa hợp trong lối sống, bạo lực gia đình, hoặc sự không chung thủy. Ngoài ra, áp lực từ công việc, tài chính hoặc từ gia đình hai bên cũng có thể góp phần làm rạn nứt mối quan hệ. Trong một số trường hợp, có sự khác biệt về giá trị sống và mục tiêu cá nhân khiến người ta không thể tìm thấy tiếng nói chung. Ly dị không chỉ ảnh hưởng đến hai người trong cuộc hôn nhân mà còn tác động sâu sắc đến gia đình, con cái.
Theo quy định tại Khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014:
“ Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”
Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về “Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn”:
“1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi”.
Vậy, Ly hôn chính là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng về mặt pháp lý. Sau khi ly hôn, các bên không còn là vợ, là chồng của nhau, không ràng buộc bởi bất kỳ quyền, nghĩa vụ nào đối với bên còn lại, họ trở thành độc thân và hoàn toàn có thể kết hôn với một người khác.
Tòa án là cơ quan duy nhất có thẩm quyền tuyên bố chấm dứt quan hệ vợ chồng. “Ly hôn” theo quy định của Luật hôn nhân gia đình là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng bằng một bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
2. Hậu quả pháp lý của việc ly hôn
Khi ly hôn, ngoài sự chấm dứt về mặt pháp lý của quan hệ vợ, chồng tạo ra hậu quả pháp lý về:
2.1. Về nhân thân
– Quan hệ nhân thân giữa vợ – chồng
Ngay sau khi quyết định, bản án ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật thì quan hệ hôn nhân chính thức chấm dứt hoàn toàn, đồng nghĩa với việc quan hệ nhân thân giữa vợ – chồng cũng vậy. Theo đó, các quyền, lợi ích và nghĩa vụ trong quan hệ nhân thân vợ – chồng đương nhiên chấm dứt. Các bên không còn phải chịu bất kỳ sự ràng buộc nào từ phìa còn lại và kể từ thời điểm đó họ hoàn toàn độc thân và có thể kết hôn với một người khác.
– Quan hệ nhân thân giữa cha – con, mẹ – con
Theo Điều 58 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định Quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con sau khi ly hôn:
“ Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn được áp dụng theo quy định tại các điều 81, 82, 83 và 84 của Luật này”.
Theo đó, Quan hệ nhân thân giữa cha mẹ với con vẫn được tiếp tục, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Việc nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con do hai vợ chồng thỏa thuận hoặc trong trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi mọi mặt của con, nếu con từ đủ 7 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con. Người cha hoặc người mẹ không trực tiếp nuôi con phải cấp dưỡng nuôi con (theo quy định cấp dưỡng).
2.2. Về tài sản
Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc giải quyết tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng: Dựa trên nguyên tắc tự thỏa thuận giữa vợ chồng để yêu cầu Tòa án giải quyết phân chia về tài sản, trường hợp không thể thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết theo nguyên tắc:
– Đối với tài sản chung:
+ Về nguyên tắc Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố như: Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng; Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập; Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập; Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
+ Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch..
– Về tài sản riêng của vợ chồng:
+ Tài sản riêng của bên nào thuộc sở hữu bên đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung.
+ Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
3. Thủ tục ly dị tại Đà Nẵng
Thủ tục ly hôn tại Đà Nẵng (hoặc tại bất kỳ tỉnh, thành phố nào ở Việt Nam) đều tuân thủ theo quy định của pháp luật về Hôn nhân và Gia đình và tố tụng Dân sự. Dưới đây là các bước cơ bản để thực hiện thủ tục ly hôn tại Đà Nẵng:
Theo quy định tại điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, vợ chồng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Ly hôn bao gồm ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương.
3.1. Thuận tình ly hôn
Điều 55 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 quy định về Thuận tình ly hôn: Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
a, Hồ sơ ly hôn thuận tình:
+ Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (đầy đủ các nội dung mà Tòa án yêu cầu);
+ Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu của vợ chồng (Bản sao có chứng thực);
+ Sổ hộ khẩu (Bản sao có chứng thực);
+ Những giấy tờ tài liệu hoặc chứng cứ khác chứng minh tài sản chung (nếu có);
+ Trích lục giấy khai sinh của con chung (nếu có);
+ Các giấy tờ khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
b, Trình tự, thủ tục ly hôn thuận tình:
Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn được xác định là việc dân sự và thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án ( Khoản 2 điều 29 BLTTDS năm 2015).
Theo đó, ly hôn thuận tình được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ công nhận thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng (Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện);
Bước 2: Nộp lệ phí và thụ lý vụ án
Sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn;
Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Bước 3: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết
Sau khi hòa giải thành, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay.
3.2. Đơn phương ly hôn
Điều 56 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 quy định về Ly hôn theo yêu cầu của một bên:
– Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
– Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
– Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
a, Hồ sơ ly hôn đơn phương:
+ Đơn xin ly hôn;
+ Giấy đăng ký kết hôn (bản gốc);
+ Hộ khẩu (Bản sao có chứng thực);
+ Bản sao (có chứng thực) CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu của vợ, chồng;
+ Trích lục giấy khai sinh của con chung (nếu có con chung);
+ Các giấy tờ chứng minh tài sản chung;
+ Các chứng cứ về việc bạo lực gia đình, vi phạm nghĩa vụ vợ chồng,… (nếu có).
b, Thủ tục đơn phương ly hôn
Đối với thủ tục ly hôn đơn phương được giải quyết theo trình tự tố tụng dân sự, theo đó, quy trình ly hôn đơn phương được thực hiện theo các bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Vợ, chồng nộp hồ sơ khởi kiện ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú hoặc làm việc của bị đơn hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện nơi nguyên đơn cư trú, làm việc nếu các bên thỏa thuận được;
Bước 2: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn khởi kiện và hồ sơ hợp lệ, Toà án sẽ thông báo cho nguyên đơn nộp tạm ứng án phí;
Bước 3: Nhận thông báo nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án, người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí
Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án và tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục ly hôn đơn phương.
4. Mức án phí ly hôn
Căn cứ Điều 6 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định mức án phí, lệ phí Tòa án. Theo đó, mức án phí ly hôn như sau:
– Án phí dân sự sơ thẩm
– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch: 300.000 đồng
– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch:
+ Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng
+ Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp
+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
+ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
+ Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
– Án phí dân sự phúc thẩm
– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động: 300.000 đồng.
6. Dịch vụ tư vấn ly hôn uy tín tại Luật Dương Gia
Thủ tục ly hôn trên thực tế không hề đơn giản, đặc biệt là hình thức đơn phương ly hôn. Để tiết kiệm tối đa thời gian và tiền bạc, đương sự có thể nhờ đến sự cố vấn từ các đơn vị tư vấn ly hôn.
Luật Dương Gia – đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn ly hôn uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Dưới đây là những lý do tại sao nên chọn dịch vụ tại Luật Dương Gia:
- Cung cấp tổng quan các kiến thức mới nhất về thủ tục ly hôn, hỗ trợ tư vấn giúp đảm bảo quyền lợi khi ly hôn;
- Chi phí dịch vụ hợp lý so với mức giá thị trường;
- Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, hỗ trợ khách hàng trong việc thu thập bằng chứng, chứng cứ phục vụ cho vụ án;
- Tham gia các phiên tòa xét xử dưới vai trò là luật sư đứng về phía khách hàng;
- Quy trình làm việc rõ ràng, minh bạch và nhanh chóng.
6.1. Dịch vụ tư vấn luật sư về ly hôn của Luật Dương Gia
Luật Dương Gia là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn luật sư về ly hôn tại Việt Nam với những dịch vụ nổi bật sau:
- Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về luật hôn nhân và gia đình, thủ tục ly hôn tại Việt Nam.
- Tư vấn chi tiết các vấn đề pháp lý trong ly hôn như: thủ tục, thuận tình hay tranh chấp, quyền nuôi con, chia tài sản… giúp khách hàng đưa ra quyết định đúng đắn.
- Đại diện khách hàng tại tòa để bảo vệ quyền lợi tối đa trong các vụ ly hôn phức tạp.
- Hỗ trợ hoàn thiện đầy đủ hồ sơ, giấy tờ pháp lý liên quan đến ly hôn đúng theo quy định.
- Tư vấn các biện pháp bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho trẻ em trong ly hôn.
- Chi phí tư vấn luật sư về ly hôn cạnh tranh, minh bạch.
Với kinh nghiệm và uy tín lâu năm, Luật Dương Gia là sự lựa chọn tin cậy cho mọi khách hàng trong lĩnh vực tư vấn ly hôn.
6.2. Lợi ích của việc thuê luật sư tư vấn ly hôn tại Luật Dương Gia
Việc thuê luật sư tư vấn tại văn phòng tư vấn ly hôn của Luật Dương Gia sẽ mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho quý khách như sau:
- Cung cấp tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, giúp các bên hiểu rõ quyền lợi và trách nhiệm của mình trong quá trình ly hôn.
- Hỗ trợ hoàn thiện đầy đủ các thủ tục pháp lý liên quan đến ly hôn một cách chính xác, tránh sai sót.
- Đại diện cho một bên tại tòa, bảo vệ quyền lợi tốt nhất trong các vấn đề như tranh chấp tài sản, quyền nuôi con…
- Tìm ra phương án tối ưu trong quá trình thương lượng, hòa giải với bên kia để đạt được thỏa thuận có lợi cho các bên.
- Giảm thiểu các xung đột, mâu thuẫn không đáng có giữa hai bên trong quá trình ly hôn.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí nhờ sự chuyên nghiệp của luật sư.
Việc thuê luật sư tại Luật Dương Gia trong quá trình ly hôn không chỉ giúp bảo vệ quyền và lợi ích của mỗi bên một cách tốt nhất mà còn đảm bảo quá trình này diễn ra một cách trơn tru, minh bạch và hiệu quả.
Trường hợp bạn còn đang thăc mắc hoặc muốn sử dụng hãy liên hệ ngay với Luật Dương qua thông tin ở trên để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.
CÔNG TY LUẬT TNHHH DƯƠNG GIA - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0931548999; 02367300899