Thừa Thiên Huế, với những tiềm năng phát triển lớn, đang ngày càng thu hút nhiều nhà đầu tư và cư dân. Cùng với sự gia tăng dân số và nhu cầu giao dịch về bất động sản, thừa kế, ủy quyền,… nhu cầu sử dụng dịch vụ công chứng cũng tăng lên đáng kể.
Để đáp ứng nhu cầu đó, ngày càng nhiều văn phòng công chứng đã ra đời trên địa bàn tỉnh. Luật Dương Gia xin giới thiệu đến quý bạn đọc Danh sách các văn phòng công chứng tại Thừa Thiên Huế, cùng với những thông tin liên quan.
1. Công chứng là gì?
1.1 Khái niệm
Theo khoản 1, Điều 2 Luật Công chứng quy định về Công chứng như sau: “Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.”
Trong đó:
- Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Công chứng, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng.
- Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Như vậy có thể hiểu, văn phòng công chứng là tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chức năng của một tổ chức hành nghề công chứng theo quy định pháp luật.
1.2 Đặc điểm của hoạt động công chứng
– Thứ nhất, công chứng mang tính công quyền. Công chứng viên cung cấp dịch vụ công do Nhà nước ủy nhiệm thực hiện nhằm bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch; phòng ngừa tranh chấp; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; ổn định và phát triển kinh tế xã hội. Đặc điểm này thể hiện ở chỗ không phải bất kỳ ai cũng có thẩm quyền thực hiện việc công chứng, chỉ khi nào cá nhân được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm làm công chứng viên mới được thực hiện công chứng.
Ngoài ra, công chứng không phải là một chế định mang tính chất hành chính hay mang tính chất tư pháp đơn thuần, mà là chế định bổ trợ tư pháp. Công chứng là việc công chứng viên thay mặt Nhà nước giúp đương sự thể hiện đúng, chính xác và hợp pháp ý chí của mình đồng thời chứng nhận sự thể hiện đó. Như vậy, hoạt động công chứng là hoạt động thuộc lĩnh vực dịch vụ công, không sử dụng quyền lực công. Các công chứng viên không có quyền lực ban hành mệnh lệnh hành chính như các cơ quan chức năng của chính quyền. Khi hành nghề, công chứng viên hoàn toàn độc lập và chỉ tuân theo pháp luật, hành nghề khách quan, trung thực, tuân thủ các quy tắc đạo đức nghề nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn bản công chứng.
– Thứ hai, công chứng có yếu tố mang tính dịch vụ: công chứng viên không đương nhiên thực hiện công chứng mà thực hiện công chứng thông qua yêu cầu của cá nhân, tổ chức. Khi sử dụng dịch vụ công chứng, cá nhân, tổ chức phải trả một khoản phí công chứng nhất định.
Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng (Điều 67 Luật công chứng năm 2014). Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực việc đó; mức chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thoả thuận (Điều 68 Luật công chứng năm 2014).
– Thứ ba, hoạt động công chứng do chủ thể nhất định có thẩm quyền thực hiện, đó là công chứng viên hoặc người được giao thực hiện công chứng. Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật công chứng, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng. Công chứng viên không phải hành nghề tự do, phải hành nghề trong một tổ chức hành nghề công chứng nhất định và chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình. Nội dung công chứng là xác định tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch.
Công chứng viên kiểm chứng và xác nhận các tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch và xác nhận tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch đó, bảo đảm cân bằng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ngay từ khi giao kết, kiểm tra năng lực hành vị, tính tự nguyện, chữ ký của các chủ thể tham gia hợp đồng, giao dịch, kiểm tra nội dung và mục đích của hợp đồng, giao dịch có vi phạm điều cấm của pháp luật, có trái đạo đức hay không, đối tượng hợp đồng, giao dịch là thật hay giả mạo, hình thức của hợp đồng có phù hợp với quy định của pháp luật hay không.
2. Danh sách các Văn phòng công chứng tại tỉnh Thừa Thiên Huế
2.1 Văn phòng công chứng tại thành phố Huế
– Phòng công chứng số 1 tỉnh Thừa Thiên Huế
- Trưởng phòng: Nguyễn Hữu Hoàng
- Mã số thuế: 3300269247
- Địa chỉ: 148A Nguyễn Huệ, Phường Phú Nhuận, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
- Số điện thoại: 02343824924
– Phòng công chứng số 2 tỉnh Thừa Thiên Huế
Trưởng phòng: Võ Quang Lãm
- Mã số thuế: 3300352470
- Địa chỉ: 130A Thạch Hãn, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
- Số điện thoại: 02343535881
– Văn phòng công chứng Nam Thanh
- Trưởng Văn phòng: Lại Thế Nam
- Mã số thuế: 3301390824
- Địa chỉ: 9/6 Trần Thúc Nhẫn, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
- Số điện thoại: 0906567713
– Văn phòng công chứng An Phú Gia
- Trưởng Văn phòng: Nguyễn Thị Thanh Hà
- Mã số thuế: 3301408101
- Địa chỉ: 44 Lê Viết Lượng, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
- Số điện thoại: 02343884055
– Văn phòng công chứng Mai Văn Hồng
- Trưởng Văn phòng: Mai Văn Hồng
- Mã số thuế: 3301632745
- Địa chỉ: 63 Hồ Đắc Di, Phường An Cựu, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
- Số điện thoại: 0914025789
– Văn phòng công chứng Hồ Phi Hùng
- Trưởng Văn phòng: Hồ Phi Hùng
- Mã số thuế: 3301650261
- Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, Phường Phú Hội, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
- Số điện thoại: 0914568567
– Văn phòng công chứng Lê Văn Thịnh
- Trưởng Văn phòng: Lê Văn Thịnh
- Mã số thuế: 3301682658
- Địa chỉ: 345 Phạm Văn Đồng, Phường Phú Thượng, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
- Số điện thoại: 0962048586
– Văn phòng công chứng Phạm Trung Thành
- Trưởng Văn phòng: Phạm Trung Thành
- Mã số thuế: 3301687416
- Địa chỉ: 15 Ngô Gia Tự, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
- Số điện thoại: 0879508508
2.2 Văn phòng công chứng tại thị xã Hương Thủy
– Văn phòng công chứng Phan Đình Việt
- Trưởng Văn phòng: Phan Đình Việt
- Mã số thuế: 3301696516
- Địa chỉ: Lô B5, đường số 20, Khu đô thị mới Đông Nam Thủy An, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thuỷ, Thừa Thiên – Huế
- Số điện thoại: 0986268672 – 0935757262
– Văn phòng công chứng Lê Đức Khánh
- Trưởng Văn phòng: Lê Đức Khánh
- Mã số thuế: 3301664151
- Địa chỉ: 198 Sóng Hồng, Phường Thủy Châu, Thị xã Hương Thuỷ, Thừa Thiên – Huế
- Số điện thoại: 0816881010
2.3 Văn phòng công chứng tại thị xã Hương Trà
Văn phòng công chứng Ngô Thị Quỳnh Giao
- Trưởng Văn phòng: Hoàng Thị Hồng
- Mã số thuế: 3301687430
- Địa chỉ: Số 02 đường Độc Lập, Phường Tứ Hạ, Thị Xã Hương Trà, Thừa Thiên – Huế
- Số điện thoại: 0877508508
Các huyện Phú Vang, Quảng Điền, Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông và A Lưới hiện vẫn chưa có văn phòng công chứng.
3. Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch
3.1 Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản
Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn .- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
– Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
– Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
– Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
– Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
40 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 80 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng |
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được)
TT | Giá trị tài sản | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 5 tỷ đồng | 90 nghìn |
2 | Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng | 270 nghìn |
3 | Trên 20 tỷ đồng | 450 nghìn |
3.2 Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
TT | Loại việc | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40 nghìn |
2 | Công chứng hợp đồng bảo lãnh | 100 nghìn |
3 | Công chứng hợp đồng ủy quyền | 50 nghìn |
4 | Công chứng giấy ủy quyền | 20 nghìn |
5 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) | 40 nghìn |
6 | Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 25 nghìn |
7 | Công chứng di chúc | 50 nghìn |
8 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 20 nghìn |
9 | Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác | 40 nghìn |
3.3 Mức phí một số thủ tục công chứng khác
– Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.
– Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
– Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.
Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
Trên đây là bài viết về “Danh sách các Văn phòng công chứng tại tỉnh Thừa Thiên Huế”. Trường hợp bạn còn đang thắc mắc hoặc muốn sử dụng dịch vụ liên hệ ngay với Luật Dương Gia qua hotline: 093.154.8999 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, hiệu quả nhất!