Đà Nẵng là một trong những thành phố phát triển nhất cả nước và là thành phố lớn nhất khu vực miền Trung – Tây Nguyên. Cùng với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của nền kinh tế và nhịp sống đô thị, các văn phòng công chứng cũng lần lượt được “ra đời” để phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của người dân. Sau đây, Luật Dương Gia xin được gửi đến quý bạn đọc danh sách các Văn phòng công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và những thông tin liên quan.
1. Văn phòng công chứng là gì?
Theo Điều 2 Luật Công chứng hiện hành quy định:
Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Như vậy có thể hiểu, văn phòng công chứng là tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chức năng của một tổ chức hành nghề công chứng theo quy định pháp luật.
2. Nguyên tắc thành lập tổ chức hành nghề công chứng
Việc thành lập tổ chức hành nghề công chứng phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau đây:
Thứ nhất, thành lập tổ chức hành nghề công chứng phải tuân theo quy định của Luật Công chứng 2014, sửa đổi bổ sung 2018.
Thứ hai, phòng công chứng chỉ được thành lập mới tại những địa bàn chưa có điều kiện phát triển được Văn phòng công chứng.
Thứ ba, văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định của Chính phủ.
3. Các văn phòng công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn phòng Công chứng tốt, uy tín, dịch vụ chuyên nghiệp tại Đà Nẵng có thể kể đến:
Văn phòng công chứng Đinh Xuân Hảo
Địa chỉ: 302 Lê Đại Hành, Phường Hoà Phát, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
Mã số thuế: 0402172993
Điện thoại: 0965650720
3.1. Văn phòng công chứng quận Ngũ Hành Sơn
Văn phòng công chứng Trần Quốc Vinh
– Địa chỉ: 474 đường Lê Văn Hiến, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng
– Số điện thoại: 0398127420
– Mã số thuế: 0401392040
Văn phòng công chứng Phan Văn Chương
– Địa chỉ: 141 đường Trần Đại Nghĩa, Phường Hòa Hải, Quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
– Số điện thoại: 0924 466 664
Văn phòng công chứng Thái Thu Hà
– Địa chỉ: Số 72 đường Ngũ Hành Sơn, Phường Mỹ An, Quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.
– Số điện thoại: 0914027075
– Mã số thuế: 0401824519
Văn phòng công chứng Quốc Thái
– Địa chỉ: 498 Lê Văn Hiến, P. Hoà Hải, quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
– Số điện thoại: 0955 599 549
– Mã số thuế: 0401392040
3.2. Văn phòng công chứng quận Hải Châu
Văn phòng công chứng Nguyễn Hải Sâm
– Địa chỉ: 106 đường 2 Tháng 9, phường Bình Thuận, quận Hải Châu,Tp. Đà Nẵng
– Số điện thoại: 0914 181 789 – 0935 100 510
– Email: congchunghaisam@gmail.com
Văn phòng công chứng Bảo Nguyệt
– Địa chỉ: 50 Hoàng Văn Thụ, phường Phước Ninh, quận Hải Châu, Đà Nẵng
– Điện thoại: 0236 3891 128
– Mã số thuế : 0400655120
Văn phòng công chứng sông Hàn
– Địa chỉ: 90 Hải Phòng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, Đà Nẵng.
– Điện thoại: 0236 3887 959
– Mã số thuế : 0401625224
Văn phòng công chứng Nguyễn Thị Như Nga
– Địa chỉ: 155 Nguyễn Hữu Thọ, phường Hòa Thuận Nam, quận Hải Châu, Đà Nẵng
– Điện thoại: 0236 3615 155 – – 0944019119
– Email: vpccnguyennhunga@gmail.com
3.3. Văn phòng công chứng quận Liên Chiểu
Văn phòng công chứng Ngọc Yến
– Địa chỉ: 108 Tôn Đức Thắng, phường Hoà An, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
– Điện thoại: 0236 3769 189
– Mã số thuế: 0401138213
Văn phòng công chứng Nguyễn Thị Hạnh
– Địa chỉ: 654 Tôn Đức Thắng, phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
– Điện thoại: 0905 611 517
– Mã số thuế: 0401807665
Văn phòng công chứng Lê Thị Thu Hoài
– Địa chỉ: 122 Nguyễn Lương Bằng, phường Hoà Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
– Điện thoại: 0917 396 468
– Mã số thuế: 0402098482
Văn phòng công chứng Đào Thị Cẩm Nhung
– Địa chỉ: 64 Kinh Dương Vương, phường Thanh Khê Tây, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
– Điện thoại: 093 505 34 98
– Mã số thuế: 0402159865
3.4. Văn phòng công chứng quận Thanh Khê
Văn phòng công chứng Trần Văn Hùng
– Địa chỉ: 285 đường Lê Duẩn, phường Tân Chính, quận Thanh Khê, Đà Nẵng
– Điện thoại: 0236 3561 511
– Mã số thuế: 401778164
Văn phòng công chứng Trần Thị Thắm
– Địa chỉ: 62 Hàm Nghi, phường Thạc Gián, quận Thanh Khê, Đà Nẵng
– Số điện thoại: 0236 3539 162 – 0236 3539 262
– Mã số thuế : 0401766592
Văn phòng công chứng Trọng Tâm
– Địa chỉ: 323 Đ Nguyễn Văn Linh, Thạc Gián, Thanh Khê, Đà Nẵng
– Điện thoại: 0983 771 517
– Mã số thuế: 0400683826
Văn phòng công chứng Phạm Văn Vinh
– Địa chỉ: 15G Hà Huy Tập, phường Xuân Hà, quận Thanh Khê, Đà Nẵng
– Điện thoại: 0905 012 666
– Mã số thuế : 0402073382
3.5. Văn phòng công chứng quận Sơn Trà
Văn phòng công chứng Nguyễn Thị Diễm Hương
– Địa chỉ: 719 Ng. Quyền, An Hải Bắc, Sơn Trà, Đà Nẵng
– Số điện thoại: 02366556269
– Mã số thuế: 0402075118
Văn Phòng Công Chứng Phạm Văn Khánh
– Địa chỉ: 955 Ngô Quyền, phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà, Đà Nẵng
– Số điện thoại: 02363 944 955
– Mã số thuế: 0401541006
Văn phòng công chứng Trung Việt
– Địa Chỉ: 626 Ngô Quyền, P. An Hải Bắc, quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng
– Số điện thoại: 02363 945 766
– Mã số thuế: 0401387499
3.6. Văn phòng công chứng quận Cẩm Lệ
Văn phòng công chứng Phước Nhân
– Địa chỉ: 696 Nguyễn Hữu Thọ, quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng
– Số điện thoại: 0236 3699 590
– Mã số thuế: 0401299524
Văn phòng công chứng Trần Công Minh
– Địa chỉ: 222 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ
– Số điện thoại: 0236 3721 702
– Mã số thuế: 0401774522
3.7. Văn phòng công chứng Hòa Vang
Văn phòng công chứng Tâm Tín
– Địa chỉ: Lô số 04.B2-13 Khu DT 602, thôn An Ngãi Đông, xã Hòa Sơn, huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng
– Số điện thoại: 0236 3792 665
– Mã số thuế: 0401448832
Văn phòng công chứng Pháp Chứng
– Địa chỉ: Thôn Cồn Mong, xã Hòa Phước, huyện Hòa Vang Lô A1-14 (nay là số 32) đường Phạm Hùng, xã Hòa Châu, huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng
– Số điện thoại: 0236 3687 839
– Mã số thuế: 0401452317
Văn phòng công chứng Trần Thị Thanh Bòng
– Địa chỉ: Thôn Túy Loan Đông, xã Hòa Phong, huyện Hòa Vang
– Số điện thoại: 0236 3785 235 – 0935 478 681
– Mã số thuế: 0401828993
Văn phòng công chứng An Phát
– Địa chỉ: Thôn Túy Loan Đông, Xã Hoà Phong
– Số điện thoại: 02363 783 968
– Mã số thuế: 0401415749
4. Phòng công chứng khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Phòng Công chứng số 1 Đà Nẵng
– Địa chỉ: 18B Phan Đình Phùng, phường Hải Châu I, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
– Số điện thoại: 0236 3820 782
– Mã số thuế: 0400260115
– Email: congchung1@danang.gov.vn
Phòng Công chứng số 2 Đà Nẵng
– Địa chỉ: 209 Điện Biên Phủ, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng
– Số điện thoại: 0236 3721 772
– Mã số thuế: 0400444176
– Email: congchung02dn@gmail.com
Phòng Công chứng số 3 Đà Nẵng
– Địa chỉ: Lô 18 B2.14, đường Võ Văn Kiệt, P. An Hải Đông, Q.Sơn Trà, TP Đà Nẵng
– Số điện thoại: 0236 3955 985
– Mã số thuế: 0400518413
– Email: congchung3@danang.gov.vn
5. Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch
5.1 Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản
Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn .- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
– Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
– Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
– Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
– Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 80 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được)
TT | Giá trị tài sản | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 5 tỷ đồng | 90 nghìn |
2 | Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng | 270 nghìn |
3 | Trên 20 tỷ đồng | 450 nghìn |
5.2 Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
TT | Loại việc | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40 nghìn |
2 | Công chứng hợp đồng bảo lãnh | 100 nghìn |
3 | Công chứng hợp đồng ủy quyền | 50 nghìn |
4 | Công chứng giấy ủy quyền | 20 nghìn |
5 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) | 40 nghìn |
6 | Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 25 nghìn |
7 | Công chứng di chúc | 50 nghìn |
8 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 20 nghìn |
9 | Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác | 40 nghìn |
5.3 Mức phí một số thủ tục công chứng khác
– Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.
– Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
– Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.
Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.