Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng

uy-ban-nhan-dan-thanh-pho-da-nang

Ủy ban nhân dân là một cơ quan hành chính nhà nước của hệ thống hành chính Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đây là cơ quan thực thi pháp luật tại các cấp tỉnh, huyện và xã.  Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương là lực lượng nóng cốt, quan trọng trong hệ thống các cơ quan hành pháp tại Việt Nam.

UBND cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố nhằm bảo đảm thực hiện chủ trương, biện pháp phát triển kinh tế – xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh và thực hiện các chính sách khác trên địa bàn.

Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ cung cấp đầy đủ thông tin liên hệ của UBND thành phố Đà Nẵng, khái quát cơ bản những  nhiệm vụ, chức năng của  UBND TP Đà Nẵng, cùng các dịch vụ pháp lý của Luật Dương Gia tại TP Đà Nẵng. Nếu có bất cứ vấn đề gì cần tư vấn – hỗ trợ về pháp luật tại TP Đà Nẵng, vui lòng liên hệ với Luật Dương Gia qua số điện thoại: 1900.6568 để được hỗ trợ và tư vấn những vấn đề pháp luật một cách nhanh và chính xác nhất.

1. Khái quát về Ủy ban nhân dân

Căn cứ Điều 20 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:” Uỷ ban nhân dân do Hội đông nhân dân cùng cấp bầu ra, là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.”

Các cấp của ủy ban nhân dân bao gồm:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Ủy ban nhân dân cấp thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã
  • Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.
  • Ủy ban hành chính.

2. Thông tin địa chỉ UBND thành phố Đà Nẵng

– Thông tin địa chỉ liên hệ Ủy ban nhân dân TP Đà Nẵng: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng.

Số điện thoại: (+84.236) 3.893.777

3. Cơ cấu tổ chức của UBND thành phố Đà Nẵng

Ủy ban nhân dân TP Đà Nẵng cũng như các UBND cấp tỉnh khác, có cơ cấu tổ chức như sau:

Căn cứ Điều 20 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

“Điều 20. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Ủy ban nhân dân tỉnh gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên.

Ủy ban nhân dân tỉnh loại I có không quá bốn Phó Chủ tịch; tỉnh loại II và loại III có không quá ba Phó Chủ tịch.

Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh gồm các Ủy viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.

2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh gồm có các sở và cơ quan tương đương sở.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì Ủy ban nhân thành phố Đà Nẵng gồm có

+  Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng

+ Phó Chủ tịch UBND và các Ủy viên.

4. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND thành phố Đà Nẵng

4.1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh

Căn cứ Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh như:

Thứ nhất: Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định các nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1, các điểm d, đ và e khoản 2, các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 19 của Luật này và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thứ hai: Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

Thứ ba: Tổ chức thực hiện ngân sách tỉnh, nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, mạng lưới giao thông, thủy lợi; thực hiện các biện pháp quản lý, sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác; thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong phạm vi được phân quyền.

Thứ tư: Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án của tỉnh đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thứ năm: Thực hiện các biện pháp xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc trên địa bàn tỉnh; tổ chức giáo dục quốc phòng, an ninh và công tác quân sự địa phương; xây dựng và hoạt động tác chiến của bộ đội địa phương, dân quân tự vệ; xây dựng lực lượng dự bị động viên và huy động lực lượng bảo đảm yêu cầu nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa phương.

Thứ sáu: Thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính quyền và địa giới hành chính, giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, lao động, chính sách xã hội, dân tộc, tôn giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

Dựa trên quy định tại Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015, chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là người đứng đầu Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

Thứ nhất:  Thực hiện các công tác quản lý, điều hành tổ chức nhân sự

– Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm: Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện.

– Điều động, đình chỉ công tác, cách chức: Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện.

– Giao quyền Chủ tịch UBND cấp huyện trong trường hợp khuyết Chủ tịch UBND cấp huyện giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện.

– Yêu cầu Chủ tịch UBND cấp huyện đình chỉ, cách chức khi không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vi phạm pháp luật: Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND cấp dưới.

– Bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

– Chỉ đạo Chủ tịch UBND cấp huyện; ủy quyền cho Phó Chủ tịch UBND tỉnh hoặc người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.

Thứ hai:  Thực hiện các công việc quản lý, điều hành hoạt động của UBND

– Lãnh đạo, điều hành công việc của UBND, thành viên UBND tỉnh.

– Lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.

– Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước ở trung ương phân cấp, ủy quyền.

– Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở, bảo đảm tính thống nhất, thông suốt của nền hành chính.

– Tổ chức việc phối hợp với cơ quan nhà nước cấp trên đóng tại địa bàn tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

– Chỉ đạo công tác cải cách hành chính, cải cách công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước ở địa phương.

– Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, các phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

Thứ ba: Thực hiện công tác quản lý địa bàn tỉnh

– Chỉ đạo và áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng.

– Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân.

– Thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

– Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.

– Tổ chức việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật.

Thứ tư: Thực hiện việc thi hành, đình chỉ các văn bản pháp luật

– Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh.

– Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và văn bản trái pháp luật của UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện.

– Đình chỉ việc thi hành văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện, báo cáo UBND tỉnh để đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh bãi bỏ.

5. Cách thức liên hệ làm việc với UBND thành phố Đà Nẵng

Mục đích liên hệ với UBND TP Đà Nẵng:

Liên hệ làm việc với các sở ban ngành trực thuộc UBND TP Đà Nẵng để giải quyết công việc, thủ tục hành chính liên quan;

Khiếu nại, tố cáo các vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND TP Đà Nẵng, chủ tịch UBND TP Đà Nẵng;

– Thực hiện các công việc khác theo thẩm quyền của UBND TP Đà Nẵng…

Các cách thức liên hệ làm việc với UBND TP Đà Nẵng:

Tùy theo các mục đích làm việc mà người dân có thể liên hệ làm việc, giải quyết công việc với UBND TP Đà Nẵng theo các cách thức sau:

– Đến trực tiếp trụ sở, nơi làm việc của các Sở ban ngành trực thuộc UBND TP Đà Nẵng để tiến hành các thủ tục hành chính theo hướng dẫn.

– Gọi điện thoại lên đường dây nóng của UBND TP Đà Nẵng;

– Gửi đơn thư khiếu nại, tố cáo đến UBND TP Đà Nẵng, chủ tịch UBND TP Đà Nẵng theo thẩm quyền;

– Liên hệ đặt lịch tiếp công dân, lên gặp mặt/ trao đổi theo lịch tiếp công dân của UBND (Lịch tiếp công dân được công bố trên Cổng thông tin điện tử của UBND TP Đà Nẵng).

– Liên hệ với Luật Dương Gia qua số Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ – hướng dẫn cách thức liên hệ làm việc hiệu quả – chính xác nhất!

6. Dịch vụ Luật sư giải quyết vụ việc tại Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng

Tùy vào tính chất vụ việc của bạn là vụ việc dân sự, vụ án hình sự, vụ án hành chính mà Luật sư sẽ có những tư vấn và thực hiện các công việc khác nhau.

Từ trụ sở Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng sang Công ty Luật TNHH Dương Gia chi nhánh Đà Nẵng chỉ 5 km mất khoảng 15 phút di chuyển. Văn phòng đặt tại địa chỉ số 141 Diệp Minh Châu, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.

Trên đây là những thông tin cơ bản về Uỷ ban  nhân dân thành phố Đà Nẵng. Trường hợp có thắc mắc hay cần tư vấn về những vấn đề pháp lý, vui lòng liên hệ theo số hotline 1900 6568 để được hỗ trợ và tư vấn. Luật Dương Gia với phương châm “THỐNG LĨNH – TIÊN PHONG”, hy vọng sẽ đồng hành cùng quý khách hàng .

Hotline
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon