Việt Nam là điểm đến hấp dẫn, thu hút lượng lớn người nước ngoài đến du lịch, làm việc, đầu tư và sinh sống lâu dài. Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người nước ngoài khi nhập cảnh, Việt Nam cung cấp nhiều loại visa khác nhau phù hợp với từng mục đích như du lịch, công tác, đầu tư, hay lao động. Việc lựa chọn loại visa phù hợp không chỉ giúp người nước ngoài lưu trú hợp pháp mà còn tạo thuận lợi cho quá trình nhập cảnh và lưu trú lâu dài.
Để giúp người nước ngoài giải quyết vấn đề này nhanh chóng và thuận tiện, dịch vụ luật sư của Luật Dương Gia là một lựa chọn đáng tin cậy. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý cho người nước ngoài, Luật Dương Gia sở hữu đội ngũ luật sư uy tín, chuyên nghiệp tại 3 miền Bắc, Trung, Nam (Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh), luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trong việc xin visa, gia hạn visa, và các thủ tục lưu trú khác.
1. Điều kiện người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam
Người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện và mục đích nhập cảnh phù hợp theo quy định của pháp luật Việt Nam
Căn cứ Điều 20 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định điều kiện nhập cảnh:
“Điều kiện nhập cảnh:
- Người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định của Luật này.
Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;
- Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
- Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử nhập cảnh phải đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.”
Như vậy, người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực. Trừ các trường hợp miễn thị thực
- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định.
- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
- Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ;
- Người nước ngoài là vợ, chồng, con được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
- Đơn phương miễn thị thực.
(ii) Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh như sau:
- Không đủ điều kiện nhập cảnh.
- Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
- Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú;
- Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng;
- Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực;
- Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực;
- Vì lý do phòng, chống dịch bệnh;
- Vì lý do thiên tai;
- Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
2. Các loại visa theo mục đích nhập cảnh hiện nay
Loại thị thực (Visa) | Cấp cho các đối tượng |
NG1 | Cấp cho thành viên đoàn khách mời của:
– Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; – Chủ tịch nước; – Chủ tịch Quốc hội; – Thủ tướng Chính phủ. |
NG2 | Cấp cho thành viên đoàn khách mời của:
– Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; – Phó Chủ tịch nước; – Phó Chủ tịch Quốc hội; – Phó Thủ tướng Chính phủ; – Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; – Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Tổng Kiểm toán nhà nước; – Thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương; – Bí thư tỉnh ủy; – Bí thư thành ủy; – Chủ tịch Hội đồng nhân dân; – Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
NG3 | Cấp cho các đối tượng sau và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ:
– Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao; – Thành viên cơ quan lãnh sự; – Thành viên cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc; – Thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ |
NG4 | Cấp cho người vào làm việc và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi, người vào thăm thành viên của:
– Cơ quan đại diện ngoại giao; – Cơ quan lãnh sự; – Cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc; – Cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ. |
LV1 | Cấp cho người vào làm việc với:
– Các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; – Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
LV2 | Cấp cho người vào làm việc với:
– Các tổ chức chính trị – xã hội; – Tổ chức xã hội; – Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. |
LS | Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. |
ĐT1 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. |
ĐT2 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. |
ĐT3 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. |
ĐT4 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng. |
DN1 | Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
DN2 | Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. |
NN1 | Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. |
NN2 | Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. |
NN3 | Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. |
DH | Cấp cho người vào thực tập, học tập. |
HN | Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo. |
PV1 | Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. |
PV2 | Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam. |
LĐ1 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. |
LĐ2 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động |
DL | Cấp cho người vào du lịch. |
TT | Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. |
VR | Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác. |
SQ | – Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;
– Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại. |
EV | Thị thực điện tử. |
3. Phân loại visa theo thời gian hiệu lực visa và số lần nhập cảnh Việt Nam
Bên cạnh việc phân loại visa theo mục đích nhập cảnh, việc phân loại visa còn dựa trên thời gian hiệu lực và số lần nhập cảnh vào Việt Nam. Quy định vè các loại visa thị thực Việt Nam được chia thành:
- Visa 1 tháng nhập cảnh một lần.
- Visa 2 tháng nhập cảnh nhiều lần.
- Visa 3 tháng nhập cảnh một lần.
- Visa 3 tháng nhập cảnh nhiều lần.
- Visa 6 tháng nhập cảnh nhiều lần.
- Visa 1 năm nhập cảnh nhiều lần.
Điểm khác biệt chính giữa visa nhập cảnh một lần và visa nhập cảnh nhiều lần là số lần du khách được phép nhập cảnh vào Việt Nam. Visa nhập cảnh 1 lần chỉ cho phép du khách nhập cảnh vào Việt Nam một lần duy nhất. Sau khi rời khỏi Việt Nam, du khách cần phải xin visa mới để nhập cảnh trở lại. Trong khi đó, visa nhập cảnh nhiều lần cho phép du khách tự do ra vào Việt Nam trong thời hạn của visa.
4. Đối tượng nào được miễn phí cấp visa 2024?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư 25/2021/TT-BTC, các đối tượng sau sẽ được miễn phí cấp thị thực (visa) trong năm 2024 bao gồm:
- Khách mời (bao gồm vợ/chồng và con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
- Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên gia đình (vợ/chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam sẽ được miễn phí trên cơ sở có đi có lại.
- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
Lưu ý khi phân loại visa theo mục đích nhập cảnh:
Khi phân loại visa theo mục đích nhập cảnh, việc lưu ý các điểm quan trọng giúp đảm bảo quá trình nhập cảnh và xuất cảnh diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Dưới đây là những lưu ý quan trọng khi phân loại visa:
- Hiểu rõ mục đích: Trước khi đăng ký visa, người nộp đơn cần hiểu rõ mục đích của việc nhập cảnh. Mục đích này có thể là du lịch, thăm gia đình, học tập, làm việc, kinh doanh hoặc tham gia sự kiện. Việc chọn loại visa phù hợp với mục đích cụ thể giúp đảm bảo thủ tục hồ sơ được xử lý đúng cách.
- Tìm hiểu về loại visa: Mỗi quốc gia có các loại visa khác nhau, được phân loại dựa trên mục đích và thời gian lưu trú. Người nộp đơn cần tìm hiểu kỹ về các loại visa và điều kiện của chúng trước khi quyết định xin visa. Điều này giúp tránh trường hợp gây bất tiện và trì hoãn trong quá trình xử lý hồ sơ.
- Tuân thủ quy định: Quy định và yêu cầu về visa có thể thay đổi tùy theo quốc gia và thời điểm. Người nộp đơn cần chú ý và tuân thủ các quy định và yêu cầu mới nhất để đảm bảo hồ sơ được xử lý một cách thuận lợi và nhanh chóng.
5. Luật Dương Gia – Hơn 10 Năm kinh nghiệm mang đến giải pháp xin Visa uy tín, chuyên nghiệp tại Việt Nam
- Qua hơn một thập kỷ hoạt động, Luật Dương Gia tự hào là người bạn đồng hành đáng tin cậy của hàng ngàn khách hàng trong việc xin visa nhập cảnh vào Việt Nam. Với sự am hiểu sâu sắc về pháp luật và thủ tục hành chính, cùng cam kết cập nhật kịp thời mọi thay đổi trong chính sách nhập cảnh, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng từ những bước đầu tiên cho đến khi hoàn tất toàn bộ thủ tục visa.
- Dịch vụ xin visa tại Luật Dương Gia không chỉ dừng lại ở tư vấn mà còn là sự cam kết về chất lượng, tính pháp lý và sự an tâm tuyệt đối. Đội ngũ luật sư và chuyên viên của chúng tôi tại Hà Nội, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh sẵn sàng mang đến giải pháp tối ưu nhất, giúp khách hàng vượt qua mọi rào cản hành chính để nhập cảnh một cách nhanh chóng, thuận tiện.
- Chọn Luật Dương Gia, bạn chọn một dịch vụ uy tín, chuyên nghiệp, tận tâm – chọn sự đảm bảo cho những hành trình trọn vẹn tại Việt Nam.
Trường hợp bạn còn đang thắc mắc hoặc cần tư vấn và hỗ trợ pháp lý, liên hệ ngay Luật Dương Gia qua số Hotline: 079.497.8999 – 093. 154.8999 để được hỗ trợ sớm nhất!