Thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Đà Nẵng

thu-tuc-dang-ky-the-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai

Hiện nay, số lượng người nước ngoài đến Việt Nam làm việc, sinh sống lâu dài tương đối lớn. Để rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục, giấy tờ cấp, gia hạn visa khi xuất, nhập cảnh vào Việt Nam, người nước ngoài có thể xin cấp thẻ tạm trú. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các quy định có liên quan về vấn đề này. Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ giải đáp thắc mắc toàn bộ các thắc mắc có liên quan tới thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/06/2014);
  • Thông tư số 04/2015/ TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;

1. Khái niệm thẻ tạm trú

Căn cứ vào khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì:

 “Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”

Theo đó, thẻ tạm trú cho người nước ngoài là một loại giấy tờ được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài. Thẻ này sẽ có thời hạn, tùy theo từng điều kiện, mục đích của người đề nghị cấp thẻ. 

Đồng thời, về tính hiệu lực pháp lý, thẻ tạm trú cho người nước ngoài sẽ có giá trị thay thế cho thị thực.

2. Khái niệm thẻ tạm trú dịch sang tiếng Anh

Thẻ tạm trú trong tiếng anh là “Temporary residence card”

Một số từ ngữ liên quan dịch sang tiếng anh:

Hộ chiếu: Passport

Quốc tịch: Configuration

Địa chỉ cư trú: Residential address

Mục đích nhập cảnh: Purpose of entry

3. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú, ký hiệu thẻ tạm trú theo pháp luật Việt Nam

– Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

– Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

  • Ý nghĩa của các ký hiệu thị thực

Tùy vào đối tượng người nước ngoài và mục đích  mà sẽ có mỗi kí hiệu riêng trong từng mã thị thực.

Trong đó ý nghĩa của các ký hiệu thị thực được hiểu như sau:

– LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

– LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;

– ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;

– ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;

– ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;

– NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

– NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;

– DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập;

– PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam;

– LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

– LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;

– NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

– TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

4.Trình tự thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Đà Nẵng

4.1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú

Căn cứ theo khoản 1 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:

– Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

–  Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

–  Hộ chiếu;

– Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36

4.2. Một số mẫu hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  • Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
  • Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh…… Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau);
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài;
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại cơ quan Xuất nhập cảnh (Mẫu NA16);
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
  • Hộ chiếu bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam (nếu có). Trong một số trường hợp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu người lao động cung cấp tại liệu này;
  • 02 Ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  • Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài;
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7);
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
  • 02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm;
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
  • Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  • Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
  • Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16);
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
  • 02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.

4.3. Thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Đà Nẵng

Có 02 cách để đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài, cụ thể như sau:

Cách 1: Thực hiện khai báo tạm trú của người nước ngoài qua trang thông tin điện tử

Bước 1: Truy cập Trang thông tin điện tử để nhận tài khoản 

– Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt cơ sở lưu trú (Trang thông tin điện tử) để nhận tài khoản khai báo.

Bước 2: Khai báo thông tin tạm trú

– Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử, đăng nhập tài khoản khai báo để thực hiện việc khai báo thông tin tạm trú.

Bước 3: Tiếp nhận thông tin tạm trú

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài được khai báo qua Trang thông tin điện tử 24 giờ/07 ngày;

Thông báo cho đồn biên phòng nơi có cơ sở lưu trú nếu người nước ngoài tạm trú tại các cơ sở lưu trú thuộc khu vực biên giới.

Cách 2: Tiếp nhận Phiếu khai báo tạm trú

– Trực ban Công an cấp xã tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài được khai báo bằng Phiếu khai báo tạm trú.

– Trực ban Công an cấp xã kiểm tra Phiếu khai báo tạm trú, nếu chưa khai đầy đủ thì yêu cầu khai bổ sung ngay, thực hiện xác nhận, sao chụp hoặc ghi lại các thông tin đã tiếp nhận vào sổ trực ban và trả ngay Phiếu khai báo tạm trú cho người khai báo tạm trú;

Thông báo cho đồn biên phòng nơi có cơ sở lưu trú nếu người nước ngoài tạm trú tại các cơ sở lưu trú thuộc khu vực biên giới.

5. Cơ quan có thẩm quyền tại Đà Nẵng

Căn cứ khoản 2 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan giải quyết việc cấp thẻ tạm trú là:

– Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

– Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

6. Lệ phí cấp thẻ

  • Đối với người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: Lệ phí là 145 USD/01 thẻ.
  • Đối với người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm: Lệ phí là 155 USD/01 thẻ.
  • Đối với người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: Lệ phí là 165 USD/thẻ.

Như vậy, bài viết trên đây đã làm rõ nội dung về thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài và toàn bộ các vấn đề pháp lý có liên quan. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích. Trường hợp có thắc mắc bạn có thể liên hệ tổng đài 0931548999 để được hỗ trợ tư vấn cụ thể.

Hotline
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon