Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2 tại Đà Nẵng là một quy trình quan trọng và cần thiết cho nhiều cá nhân và tổ chức khi thực hiện các giao dịch liên quan đến pháp luật, lao động, và hành chính. Lý lịch tư pháp số 2 cung cấp thông tin chi tiết về tình trạng án tích của một cá nhân, bao gồm cả những án tích đã được xóa.
Việc nắm rõ các bước thực hiện và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ là điều kiện tiên quyết để đảm bảo quá trình này diễn ra thuận lợi và nhanh chóng. Cùng Luật Dương Gia tìm hiểu trong bài viết dưới đây hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2 tại Đà Nẵng, giúp bạn có cái nhìn tổng quan và chuẩn bị tốt nhất cho quá trình này.
Căn cứ pháp lý
- Luật cư trú năm 2020;
- Luật lý lịch tư pháp năm 2009;
CÔNG TY LUẬT TNHHH DƯƠNG GIA - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0931548999; 02367300899
1. Định nghĩa phiếu lý lịch tư pháp số 2
Phiếu lý lịch tư pháp 2 là giấy tờ do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp với mục đích:
- Chứng minh cá nhân được cấp phiếu có hay không có án tích (Bao gồm các án tích đã được xóa và chưa được xóa).
- Thể hiện phán quyết của Tòa án đối với việc cá nhân bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập hay quản lý doanh nghiệp/hợp tác xã (Trong trường hợp doanh nghiệp hoặc hợp tác xã đã bị Tòa án tuyên bố phá sản).
Các đối tượng xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2
Theo quy định tại Điều 7 và Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12, các đối tượng xin cấp lý lịch tư pháp số 2 bao gồm:
- Cơ quan tiến hành tố tụng: Được yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 2 của các cá nhân phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử.
- Các cá nhân là công dân Việt Nam và người nước ngoài đã và đang cư trú tại Việt Nam: Được cấp theo yêu cầu để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của bản thân.
2. Dịch vụ hỗ trợ làm lý lịch tư pháp số 2 tại Đà Nẵng
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện các thủ tục hành chính nói chung và lý lịch tư pháp nói riêng, Công ty luật Dương Gia luôn sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ khách hàng.
- Luật Dương Gia có đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý đông đảo, nhiều kinh nghiệm.
- Soạn thảo toàn bộ hồ sơ, giấy tờ có liên quan cho khách hàng.
- Nộp hồ sơ, nhận kết quả.
- Xử lý toàn bộ các vấn đề phát sinh (nếu có) trong quá trình giải quyết.
- Chi phí hợp lý, tiết kiệm thời gian, tiền bạc cho khách hàng.
- Đảm bảo hồ sơ giải quyết đúng thời hạn.
3. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 tại Đà Nẵng
Điều 44 của Luật Lý lịch tư pháp xác định rõ thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp là Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng.
Trong đó, giao Sở Tư pháp cấp Phiếu trong các trường hợp sau:
- Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
- Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
- Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
- Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
Ngoài ra, Sở Tư pháp còn được giao trách nhiệm xây dựng Cơ sở dữ liệu Lý lịch tư pháp và tra cứu, xác minh điều kiện đương nhiên xóa án tích phục vụ cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
4. Hồ sơ xin cấp Phiếu tư pháp số 2 tại Đà Nẵng
Khi muốn tiến hành thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp tại Đà Nẵng thì dù là công dân Việt Nam có hộ khẩu tại Đà Nẵng, người ngoại tỉnh hay người nước ngoài đều cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng yêu cầu của pháp luật. Gồm:
- Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu LLTP số 2 (Mẫu số 03/TT-LLTP).
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu LLTP trong trường hợp dùng cho cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị, xã hội (Mẫu số 05a/TT-LLTP).
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu LLTP trong trường hợp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/TT-LLTP).
- Bản sao Giấy CMND/ hoặc thẻ CCCD/ hoặc Hộ chiếu của cá nhân xin cấp lý lịch tư pháp số 2.
- Giấy đăng ký tạm trú tại Đà Nẵng có xác nhận của công an, chính quyền địa phương.
5. Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2 tại Đà Nẵng
Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:
- Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây (Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp):
- Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền;
- Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác mà không đủ điều kiện (ủy quyền không có văn bản hoặc không thuộc trường hợp được xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp);
- Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.
Trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
Nếu hồ sơ hợp lệ, yêu cầu cấp đúng thẩm quyền…, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ (Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp).
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Ngoài ra, để tiết kiệm thời gian đi lại công dân có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp online bằng cách truy cập website https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-thu-tuc-hanh-chinh.html
Bước 1: Đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử VNeID của cá nhân xin cấp lý lịch tư pháp số 2.
Lưu ý: Bạn cần đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh điện tử VNeID theo quy định trước khi tiến hành thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2 online.
Bước 2: Nhập thông tin mà hệ thống yêu cầu
Tại trang chủ, nhập từ khóa “lý lịch tư pháp” vào ô tìm kiếm và chọn “Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam”.
Tiếp tục chọn cơ quan thực hiện phù hợp với trường hợp của mình, tiếp tục nhấn “Đồng ý” và chọn “Nộp trực tuyến”.
Hệ thống sẽ chuyển tiếp giao diện sang Cổng dịch vụ công tỉnh/thành phố nơi mà bạn thường trú/tạm trú. Tại đây bạn chọn thành phố Đà Nẵng và tiếp tục điền các thông tin yêu cầu của hệ thống, như:
- Thông tin cá nhân của người xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2.
- Địa chỉ thường trú/tạm trú của cá nhân xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Hình thức trả hồ sơ: Trực tiếp tại cơ quan chức năng hay tại địa chỉ cá nhân yêu cầu…
Tại bước này, cần nộp file scan/chụp hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp số 2 , và các hồ sơ hệ thống yêu cầu khác.
Bước 3: Cơ quan chức năng xét duyệt hồ sơ và cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2
Cũng như trường hợp xin cấp lý lịch tư pháp số 2 trực tiếp, sau 10 – 15 ngày làm việc, cơ quan chức năng sẽ cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân theo yêu cầu.
Lưu ý: đối với trường hợp làm lý lịch tư pháp số 2 online:
Cá nhân phải đăng ký tài khoản ngân hàng hoặc các tài khoản thanh toán điện tử khác để tiến hành thanh toán lệ phí làm lý lịch tư pháp số 2 online.
Trường hợp cá nhân đăng ký nhận phiếu lý lịch tư pháp tại địa chỉ mong muốn sẽ cần thanh toán thêm phí cho đơn vị vận chuyển.
Dù bạn chọn nhận kết quả trực tiếp hay nhận qua dịch vụ bưu chính đều cần chuẩn bị bản gốc giấy tờ tùy thân để cán bộ/bưu tá kiểm tra đối chiếu thông tin trước khi tiến hành quả kết quả.
Lệ phí làm lý lịch tư pháp số 2 bao nhiêu?
Lệ phí xin cấp lý lịch tư pháp số 2 được quy định tại Thông tư 244/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:
STT | Đối tượng cá nhân xin cấp lý lịch tư pháp số 2 | Lệ phí |
1 | Người bình thường. | 200.000 đồng/lần. |
2 | Sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (Như: cha, mẹ, vợ, con ruột, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ). | 100.000 đồng/lần. |
3 | Trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi, người thuộc hộ nghèo, người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. | Miễn phí. |
6. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Tại Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp quy định về nội dung Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 cụ thể như sau:
“1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Tình trạng án tích:
a) Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
b) Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.”