Mã ngành và Thủ tục thành lập công ty xây dựng

ma-nganh-thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-xay-dung

Xây dựng là ngành nghề phổ biến trong xã hội bởi trước xu thế đô thị hóa ngày càng phát triển như hiện nay, xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội ngày càng được chú trọng. Xây dựng là lĩnh vực bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến kỹ thuật thiết kế và thi công hạ tầng. Hiện nay, do nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển, việc xây dựng các công trình lớn phải đòi hỏi những công ty có tay nghề cao. Vậy làm thế nào để tạo lập và phát triển một công ty xây dựng, quy định của pháp luật về Mã ngành và thủ tục thành lập công ty xây dựng như thế nào. Tự hào là công ty có chuyên môn trong lĩnh vực tư vấn và thành lập doanh nghiệp, Luật Dương Gia mong muốn được hỗ trợ doanh nghiệp thành lập và hoạt động động trong lĩnh vực xây dựng thông qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Luật xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020;
  • Quyết định số 27/2018/QĐ-Ttg quy định hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

1. Khái niệm về công ty xây dựng

Công ty xây dựng là đơn vị, tổ chức có đầy đủ các chức năng, năng lực xây dựng, có thể ký kết trực tiếp hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư, để nhận thầu toàn bộ một loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu tư xây dựng công trình.

2. Điều kiện để thành lập công ty xây dựng

Thứ nhất, người thành lập công ty phải có đủ năng lực hành vi dân sự, cần kê khai đầy đủ các loại giấy tờ như:

+ Chứng thực cá nhân (Căn cước công dân) của thành viện công ty.

+ Khi thi hành công trình thì Chỉ huy công trình có năng lực hành nghề thi hành công trình xây dựng và chứng chỉ hành nghề phù hợp.

Thứ hai, Chứng chỉ hoạt động ngành xây dựng

Điều kiện kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp đối với lĩnh vực xây dựng này bạn cần phải có:

Có 2 loại chứng chỉ hành nghề xây dựng mà các cá nhân, tổ chức cần phải có khi muốn hoạt động trong các lĩnh vực xây dựng (ngoại trừ dân dụng và công nghiệp) như sau:

+ Đối với cá nhân cần có chứng chỉ hành nghề xây dựng được quy định tại Điều 44 đến 54 Luật Xây dựng 2020

+ Đối với tổ chức cần có chứng chỉ năng lực xây dựng được quy định tại Điều 57 Luật Xây dựng 2020

Thứ ba, Vốn điều lệ để thành lập công ty xây dựng

Trong điều kiện thành lập công ty xây dựng, các điều lệ về vốn cũng được quy định rõ ràng:

+ Luật Doanh nghiệp và các văn bản liên quan không có quy định về mức vốn tối thiểu cần có đối với các công ty kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng.

+ Doanh nghiệp nên cân nhắc thật kỹ trước khi lựa chọn mức vốn điều lệ, tránh việc đăng ký thấp quá sau này sẽ không đáp ứng được nhu cầu hoạt động và làm giảm tính cạnh tranh khi tìm kiếm một hợp đồng đối tác. Đồng thời, cũng không nên chọn mức vốn quá cao sẽ gây tình trạng lãng phí nguồn vốn

Thứ tư, Vốn pháp định của công ty xây dựng

Luật doanh nghiệp 2020 không ràng buộc và quy định vốn pháp định đối với công ty hành nghề xây dựng

3. Mã nghành của công ty xây dựng

Một số mã ngành mà doanh nghiệp nên tham khảo khi thành lập công ty xây dựng

STT Tên ngành nghề Mã ngành
1. Xây dựng nhà để ở 4101
2. Xây dựng nhà không để ở 4102
3. Xây dựng công trình đường sắt 4211
4. Xây dựng công trình đường bộ 4212
5. Xây dựng công trình điện 4221
6. Xây dựng công trình cấp, thoát nước 4222
7. Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc 4223
8. Xây dựng công trình công ích khác 4229
9. Xây dựng công trình thủy 4291
10. Xây dựng công trình khai khoáng 4292
11. Xây dựng công trình chế biến, chế tạo 4293
12. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 4299
13. Phá dỡ 4311
14. Chuẩn bị mặt bằng 4312
15. Lắp đặt hệ thống điện 4321
16. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí 4322
17. Lắp đặt hệ thống xây dựng khác 4329
18. Hoàn thiện công trình xây dựng 4330
19. Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác 4390
20. Hoạt động thiết kế chuyên dụng.

Chi tiết: Hoạt động trang trí nội, ngoại thất

7410
21. Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh  

4752

22. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 4663

4. Thủ tục để đăng ký thành lập công ty xây dựng chi tiết

Nằm trong điều kiện thành lập công ty xây dựng, thủ tục đăng ký doanh nghiệp luôn là vấn đề trọng yếu. Theo đó thủ tục thành lập công ty xây dựng được chia thành hai giai đoạn sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty

  • Số lượng hồ sơ 1 bộ.
  • Trường hợp nộp hồ sơ online, doanh nghiệp phải scan và lưu dưới định dạng PDF.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KHĐT tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính theo 2 cách sau:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa – Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Cách 2: Nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

Trong vòng 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả:

  • Hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh cho công ty xây dựng.
  • Hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản, hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và thực hiện nộp lại.

5. Dịch vụ tư vấn thành lập công ty xây dựng

  • Hồ sơ khách hàng cần cung cấp

+ CMND/CCCD của thành viên sáng lập

  • Thời gian ra giấy phép kinh doanh

+ Từ 3-5 ngày làm việc

Như vậy, trên đây là bài viết về “Mã ngành, thủ tục thành lập công ty xây dựng” mà chúng tôi muốn chia sẻ tới những khách hàng nào đang có nhu cầu thành lập công ty dịch xây dựng. Nếu còn những thắc mắc chưa hiểu rõ, cần giải đáp chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi qua số Hotline 19006568 để được các chuyên viên hỗ trợ tư vấn.

Bài viết liên quan

Hotline
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon