Danh sách trung tâm đăng kiểm tại Đà Nẵng

danh-sach-trung-tam-dang-kiem-tai-da-nang

Đăng kiểm xe là hoạt động kiểm tra các bộ phận của xe để xác định xem phương tiện có đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hay không. Việc thực hiện đăng kiểm định kỳ không chỉ giúp đảm bảo an toàn chủ sở hữu xe và người tham gia giao thông mà còn góp phần giảm thiểu tai nạn và ô nhiễm môi trường.

Để bạn dễ dàng tìm kiếm, Luật Dương Gia đã tổng hợp “Danh sách trung tâm đăng kiểm tại Đà Nẵng” và các thông tin liên quan đến đăng kiểm. Với danh sách này, bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn trung tâm đăng kiểm gần nhất, phù hợp với lịch trình của mình.

CÔNG TY LUẬT TNHHH DƯƠNG GIA - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng

Điện thoại: 0931548999; 02367300899

1. Trung tâm đăng kiểm là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 30/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới, cụ thể như sau: “Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là đơn vị đăng kiểm) là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công thực hiện công tác kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới.”

Như vậy, trung tâm đăng kiểm là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp của hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công thực hiện công tác kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới.

Nhằm đảm bảo an toàn giao thông và quản lý chặt chẽ các phương tiện lưu hành, nhà nước đã quy định mỗi tỉnh, thành phố phải có ít nhất một trung tâm đăng kiểm xe cơ giới. Tại đây, các phương tiện sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các hệ thống như phanh, lái, đèn chiếu sáng, lốp xe và khí thải,…Quy trình này giúp đảm bảo xe hoạt động ổn định, hạn chế tối đa các sự cố có thể xảy ra trên đường.

Tùy thuộc vào loại xe, tuổi đời và mục đích sử dụng, mỗi xe sẽ có chu kỳ đăng kiểm khác nhau. Nếu xe đạt tiêu chuẩn, chủ xe sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm hoặc gia hạn gia hạn cho phép xe được lưu thông trên đường. Ngược lại, nếu xe không đạt, chủ xe phải khắc phục các lỗi kỹ thuật theo yêu cầu của cơ quan đăng kiểm đến khi đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật mới được cấp giấy chứng nhận.

2. Chu kỳ đăng kiểm định kỳ của xe cơ giới là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào kích thước, trọng tải và tuổi thọ của từng loại xe mà chu kỳ đăng kiểm cũng khác nhau. Theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTV, chu kỳ kiểm định được quy định như sau:

2.1 Đối với xe ô tô 9 chỗ, không kinh doanh vận tải

Đối với các loại xe ô tô chở người có số chỗ ngồi không quá 9 chỗ và không tham gia kinh doanh vận tải, thời hạn đăng kiểm xe ô tô lần đầu là 36 tháng. Sau khi hoàn thành đăng kiểm lần thứ nhất, các khoảng thời gian đăng kiểm tiếp theo được xác định chi tiết theo năm sản xuất của từng chiếc xe như sau:

  • Xe đã sản xuất đến 7 năm, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 24 tháng.
  • Xe đã sản xuất từ 7 – 20 năm, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
  • Xe đã sản xuất trên 20 năm, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.

2.2 Xe ô tô 9 chỗ có kinh doanh vận tải

Đối với ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi trở lên và có kinh doanh vận tải, chia thành 2 nhóm như sau:

  • Xe không cải tạo: Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng. Sau lần đầu, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
  • Xe đã qua cải tạo: Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm tiếp theo là 6 tháng.

2.3 Ô tô tải các loại/ chuyên dùng/ đầu kéo

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, đầu kéo, rơ móoc, sơ-mi-rơ-móoc được quy định như sau:

  • Phương tiện được sản xuất đến 7 năm, thời hạn đăng kiểm lần đầu theo quy định là 24 tháng, sau lần đầu chu kỳ sẽ là 12 tháng.
  • Phương tiện được sản xuất trên 7 năm, thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng, từ lần tiếp theo là 06 tháng.
  • Phương tiện đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu…., thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng, từ lần sau chu kỳ 6 tháng sẽ kiểm định.

CÔNG TY LUẬT TNHHH DƯƠNG GIA - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng

Điện thoại: 0931548999; 02367300899

2.4 Ô tô chở người đến 9 chỗ sản xuất trên 15 năm

Với các loại xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ có thời gian sản xuất từ 15 năm trở nên, chu kỳ tiến hành đăng kiểm định kỳ theo quy định bắt buộc là 03 tháng một lần thực hiện.

2.5 Ô tô tải/ ô tô đầu kéo các loại sản xuất trên 20 năm

Đối với các dòng xe ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trừ 20 năm trở nên, thời gian tiến hành đăng kiểm theo chu kỳ được quy định cần phải tiến hành 03 tháng một lần.

3. Các trung tâm đăng kiểm tại thành phố Đà Nẵng

– Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 4301S – Đà Nẵng

  • Địa chỉ: 25 Hoàng Văn Thái – P.Hòa Minh – Q.Liên Chiểu – TP. Đà Nẵng
  • Điện thoại: 02363765015 – Fax: 0236.3730511
  • Email: dangkiemdanang@gmail.com
  • Phụ trách đơn vị: Nguyễn Quảng – 0903.525.626

– Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 4302S – Đà Nẵng

  • Địa chỉ: Km 800 + 40, QL1A, Xã Hoà Châu, huyện Hoà Vang, Đà Nẵng
  • Điện thoại: 0236.3685988 – Fax: 0236.3685988
  • Email: dangkiemdanang@gmail.com
  • Phụ trách đơn vị: Phan Nhật Phong – 0989.636.668

– Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 4303D – Công ty Cổ phần Công nghệ Smartest

  • Địa chỉ: 58 Trường Sơn, Phường Hòa Thọ Tây, Quận Cẩm Lệ, Thành Phố Đà Nẵng
  • Điện thoại: 0905489395
  • Email: smartest.4303d@gmail.com
  • Phụ trách đơn vị: Lê Văn Long – 0905.112.115
– Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 4304D – Đà Nẵng
  • Địa chỉ: Đường số 01, KCN Hòa Cầm, P.Hòa Thọ Tây, Q. Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng
  • Điện thoại: 0236.2641.666
  • Email: ttdkhoacam.4304d@gmail.com
  • Phụ trách đơn vị: Lê Minh Phúc – 0912.359.252

– Công ty TNHH đăng kiểm xe cơ giới 4305D – Đà Nẵng

  • Địa chỉ: Số 10B, Tú Mỡ, phường Hòa An, quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng
  • Điện thoại: 02363709124
  • Email: dangkiem4305d@gmail.com
  • Phụ trách đơn vị: Trần Văn Thắng – 0917.106.555

4. Phí đăng kiểm là bao nhiêu?

Nhiều người vẫn đang còn thắc mắc chi phí đăng kiểm xe. Theo đó, tùy thuộc vào từng loại xe mà mức phí sẽ có sự chênh lệch, Cụ thể:

4.1 Xe đăng ký lần đầu

Căn cứ Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT xe cơ giới mới chưa qua sử dụng được miễn kiểm định lần đầu khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Xe cơ giới chưa qua sử dụng được cấp “Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng” đối với xe sản xuất, lắp rắp hoặc “giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” hoặc “ Thông qua miễn kiểm tra chất lượng an toàn lỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu”;

– Có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiệm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm);

– Có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT).

4.2 Xe cơ giới đang lưu hành

– Xe ôtô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng: 570.000 đồng;

– Xe ô tô tải có khối luowngk hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo: 360.000 đồng;

– Xe ô tô tải có khối lượng hàm chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn: 330.000 đồng;

– Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn: 290.000 đồng;

– Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 190.000 đồng;

– Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 190.000 đồng;

– Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt: 360.000 đồng;

– Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe): 330.000 đồng;

– Xe ô tô chở người từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe): 290.000 đồng;

– Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương: 250.000 đồng;

– Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 110.000 đồng;

Lưu ý: Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trưởng phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Gía các lần kiểm định được tính như sau:

  • Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá trên;
  • Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá trên;
  • Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.

– Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá trên.

– Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá trên.

4.3 Các chi phí khác

Ngoài phí đăng kiểm xe, chủ xe cần thanh toán thêm khoản phí 40.000 đồng để nhận giấy chứng nhận đăng kiểm xe, đảm bảo đủ điều kiện lưu thông theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 của Thông tư 36/2022/TT-BTC. Riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (trừ xe cứu thương), mức phí được quy định là 90.000 đồng.

5. Mức xử phạt khi xe quá hạn đăng kiểm?

Trường hợp xe ô tô khi tham gia giao thông bị quá hạn đăng kiểm có quy định mức phạt theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

5.1 Mức phạt quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng

Đối với lái xe:

  • Theo khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, phạt tiền từ 3.000.000 – 4.000.000 đồng và tước quyền sử dụng GPLX từ 01 – 03 tháng.
  • Theo điểm m khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng đối với người điều khiển máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo theo).

Đối với chủ phương tiện

Theo khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt quá hạn đăng kiểm áp dụng đối với chủ phương tiện là:

  • Phạt tiền từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng đối với chủ phương tiện là cá nhân.
  • Phạt tiền từ 8.000.000 – 12.000.000 đồng đối với chủ phương tiện là tổ chức.

5.2 Mức phạt quá hạn đăng kiểm từ 01 tháng trở lên

Đối với lái xe:

  • Theo Khoản 9, Điều 2, Nghị định 123/2021/NĐ-CP, phạt tiền từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng (không áp dụng với xe đăng ký tạm thời) và tước quyền sử dụng GPLX từ 01 – 03 tháng đối với người điều khiển ô tô.
  • Theo Điểm c, Khoản 2, Điều 19 Nghị định 100/2019/NĐ-CP phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng đối với người điều khiển máy kéo.

Đối với chủ phương tiện:

Theo điểm c khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt dành cho chủ phương tiện đưa xe đã quá hạn đăng kiểm từ 01 tháng trở lên tham gia giao thông là:

  • Phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 triệu đồng đối với chủ phương tiện là cá nhân.
  • Phạt tiền từ 12.000.000 – 16.000.000 đồng đối với chủ phương tiện là tổ chức.

Lưu ý: Nếu chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển thì sẽ áp dụng mức phạt đối với chủ phương tiện (không áp dụng mức phạt đối với người điều khiển) đồng thời tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng.

Để tránh việc phải nộp phạt vì để xe quá hạn đăng kiểm, các chủ xe cần phả nắm rõ các quy định về đăng kiểm xe và chu kỳ kiểm định mà xe mình đang sở hữu. Việc thường xuyên kiểm tra sổ đăng kiểm để ghi nhớ thời hạn đăng kiểm là vô cùng quan trọng. Nhờ đó bạn có thể chủ động hơn trong việc lên kế hoạch và thực hiện thủ tục đăng kiểm theo đúng quy định.

Trường hợp xe của mình đã hết hạn đăng kiểm nhưng vẫn chưa thể sắp xếp đi đăng kiểm lại ngay được, bạn tuyệt đối không nên để phương tiện này tham gia giao thông. Bởi vì dù chỉ quá hạn đăng kiểm 1 ngày, bạn vẫn phải nộp tiền phạt theo quy định.

Trên đây là “Danh sách các trung tâm đăng kiểm tại Đà Nẵng”. Trường hợp bạn còn đang thắc mắc hoặc muốn sử dụng dịch vụ liên hệ ngay với Luật Dương Gia qua hotline: 093.154.8999 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, hiệu quả nhất!

CÔNG TY LUẬT TNHHH DƯƠNG GIA - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng

Điện thoại: 0931548999; 02367300899

Hotline
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon