Thư ký Tòa án là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Thư ký Tòa án?

tham-phan-la-gi-nhiem-vu-va-quyen-han-cua-tham-phan

Thư ký Tòa án là người thực hiện các công việc liên quan đến hỗ trợ điều hành phiên tòa xét xử, hỗ trợ các hoạt động tố tụng thuộc thẩm quyền của Tòa án. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cụ thể những thông tin về Thư ký Tòa án là gì, nhiệm vụ và quyền hạn của Thư ký Tòa án.

Căn cứ pháp lý:

– Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014

– Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015

1. Thư ký Tòa án là gì?

Thư ký Tòa án là người có trình độ cử nhân Luật trở lên được Tòa án tuyển dụng, được đào tạo nghiệp vụ Thư ký Tòa án và bổ nhiệm vào ngạch Thư ký Tòa án.

Thư ký Toà án hiện nay được hiểu là công chức làm việc tại Toà án. Thư ký Toà án có nhiệm vụ ghi chép, tống đạt văn bản tố tụng, nhận, giữ, sắp xếp, chuyển hồ sơ; hướng dẫn, phổ biến cho đương sự; và làm những công việc khác đảm bảo cho Thẩm phán Toà án thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.  Thư ký Toà án còn là người giúp việc cho Thẩm phán để thực hiện những tác nghiệp trong quá trình giải quyết vụ án. Thư ký Toà án phải chịu sự giám sát, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn của Thẩm phán nhằm thực hiện đúng các quy định của pháp luật.

Thư ký Tòa án có các ngạch:

– Thư ký viên

– Thư ký viên chính

– Thư ký viên cao cấp.

Thư ký Tòa án tiếng Anh là Court Clerk

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thư ký Tòa án

Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014 quy định Thư ký Tòa án có nhiệm vụ:

– Làm Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của Luật tố tụng;

– Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.

Ngoài ra cũng có thể hiểu, Thư ký Tòa án là người thực hiện các công việc liên quan đến hỗ trợ điều hành phiên tòa xét xử, hỗ trợ các hoạt động tố tụng thuộc thẩm quyền của Tòa án.

Khi được phân công tiến hành tố tụng đối với các vụ án hình sự Thư ký Tòa án có những nhiệm vụ, quyền hạn như sau:

– Trước khi khai mạc phiên tòa, Thư ký kiểm tra sự có mặt của những người được Tòa án triệu tập theo giấy triệu tập của họ kết hợp với việc kiểm tra giấy tờ tuỳ thân (Giấy chứng minh nhân dân, Giấy chứng minh quân nhân, Hộ chiếu phổ thông).; nếu có người vắng mặt phải nêu rõ lý do, phổ biến nội dung phiên tòa cho những người có mặt quy định tại Điều 256 BLTTHS 2015: “Mọi người vào phòng xử án phải mặc trang phục nghiêm túc, chấp hành việc kiểm tra an ninh và thực hiện đúng hướng dẫn của Thư ký Tòa án. “Sau khi Thẩm phán chủ tọa phiên tòa làm thủ tục khai mạc phiên tòa, Thư ký báo cáo HĐXX danh sách những người được triệu tập đến phiên tòa và những người vắng mặt;

– Khi kết thúc phần khai mạc, bắt đầu phiên tòa, Thư ký ghi biên bản phiên tòa: Biên bản phiên tòa là văn bản tố tụng thể hiện tòa bộ diễn biến phiên tòa từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc phiên tòa. Biên bản phiên tòa là một trong những tài liệu quan trọng giúp cho Tòa án cấp phúc thẩm, giám đốc thẩm xem xét lại quá trình xét xử sơ thẩm, phúc thẩm vụ án hình sự. Yêu cầu của việc ghi biên bản phiên tòa là phải đầy đủ khách quan diễn biến của phiên tòa. Và Thư ký Tòa án sẽ là người ghi lại biên bản phiên tòa đó, trong biên bản phiên toa phải ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm mở phiên tòa và mọi diễn biến tại phiên tòa từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc phiên tòa. Cùng với việc ghi biên bản, có thể ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh về diễn biến phiên tòa, các câu hỏi, câu trả lời, lời trình bày và quyết định tại phiên tòa đều được ghi vào biên bản. Và sau khi kết thúc phiên tòa, Chủ tọa phiên tòa phải kiểm tra biên bản và cùng với Thư ký Tòa ký vào biên bản đó. Đây là thủ tục bắt buộc. Vì vậy, Chủ tọa phiên tòa và Thư ký Tòa án ký cùng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và khách quan của những nội dung được thể hiện trong biên bản phiên tòa.

– Thư ký còn được tiến hành các hoạt động tố tụng khác thuộc thẩm quyền của Tòa án theo sự phân công của Chánh án Tòa án;

– Thư ký phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về hành vi của mình.

3. Tiêu chuẩn ngạch Thư ký Tòa án

  • Tiêu chuẩn ngạch Thư ký viên cao cấp

Là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cao nhất về nghiệp vụ Thư ký Tòa án, được bố trí tại Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án quân sự Trung ương.

– Trực tiếp thực thi nhiệm vụ Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng;

– Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án;

– Nghiên cứu, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ Thư ký Tòa án và đề xuất các biện pháp, giải pháp để thực hiện có hiệu quả.

Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch Thư ký viên cao cấp:

– Nắm vững và am hiểu sâu sắc hệ thống các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thư ký phiên tòa, quy trình tố tụng, các nhiệm vụ hành chính, tư pháp;

– Có năng lực đề xuất, tham mưu, chủ trì xây dựng các quy trình nghiệp vụ Thư ký Tòa án gắn với yêu cầu nhiệm vụ của Tòa án nhân dân để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

– Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi chuyên môn nghiệp vụ được giao;

– Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn được giao;

– Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực thi công vụ theo đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao;

– Có năng lực thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

– Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;

– Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;

– Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

  • Tiêu chuẩn ngạch Thư ký viên chính

Là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cao về nghiệp vụ Thư ký Tòa án, được bố trí tại Tòa án nhân dân các cấp.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

– Nắm vững và am hiểu hệ thống các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thư ký Tòa án, quy trình tố tụng, các nhiệm vụ hành chính, tư pháp;

– Có năng lực tham gia xây dựng các quy trình nghiệp vụ Thư ký Tòa án gắn với yêu cầu nhiệm vụ của Tòa án nhân dân để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

– Thành thạo kỹ năng soạn thảo văn bản tố tụng theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền;

– Có năng lực phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai công việc theo đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao;

– Có năng lực thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

– Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;

– Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

  • Tiêu chuẩn ngạch Thư ký viên

Là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cơ bản về nghiệp vụ Thư ký Tòa án, được bố trí tại Tòa án nhân dân các cấp.

– Trực tiếp thực thi nhiệm vụ Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng;

– Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án;

– Xây dựng báo cáo, thống kê, số liệu; quản lý hồ sơ, lưu trữ tài liệu về công tác chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

– Nắm vững các kiến thức cơ bản theo quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thư ký phiên tòa, quy trình tố tụng và các nhiệm vụ hành chính, tư pháp;

– Có kỹ năng soạn thảo văn bản tố tụng theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền;

– Chủ động xây dựng kế hoạch và phối hợp với đồng nghiệp để triển khai nhiệm vụ chuyên môn được giao bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;

– Có năng lực thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

– Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;

– Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Bài viết trên đây đã đề cập nội dung về Thư ký Tòa án là gì, nhiệm vụ và quyền hạn của Thư ký Tòa án. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích. Trường hợp có thắc mắc bạn có thể liên hệ tổng đài 19006568 để được hỗ trợ tư vấn cụ thể.

Bài viết liên quan

Hotline
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon