Trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi công chứng, việc nắm vững kiến thức chuyên môn và làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm là yếu tố then chốt để đạt được kết quả cao. Để hỗ trợ các ứng viên trong việc ôn luyện, chúng tôi đã tổng hợp và xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chứng phần 2, giúp bạn dễ dàng tiếp cận và củng cố kiến thức một cách có hệ thống và hiệu quả nhất. Bộ câu hỏi bao gồm nhiều chủ đề liên quan đến pháp luật, quy định và nghiệp vụ công chứng, bám sát nội dung thi thực tế. Hy vọng rằng tài liệu này sẽ trở thành công cụ hữu ích, giúp bạn tự tin hơn khi bước vào kỳ thi sắp tới.
Luật Dương gia rất mong các bạn có thể tham khảo và áp dụng được trong kỳ thi. Chúc các bạn ôn tập đạt kết quả cao.
(Lưu ý: Câu hỏi chỉ mang tính chất tham khảo, không phải là dạng đề thi
Vui lòng không đánh giá chất lượng tài liệu)
Câu 1: Công chứng viên phải tuân thủ nguyên tắc:
A. “Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, không trái đạo đức xã hội.”
B. “Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, không trái đạo đức xã hội.”
C. “Tuân thủ pháp luật, không trái đạo đức xã hội.”
D. “Tuân thủ Hiến pháp, luật và không trái đạo đức xã hội”
Câu 2: Hợp đồng thế chấp tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với bên thứ 3 từ thời điểm nào?
A. Từ thời điểm giao kết |
B. Từ thời điểm công chứng |
C. Từ thời điểm đăng ký thế chấp |
D. Từ thời điểm ngân hàng giải ngân |
Câu 3: Bên thuê mua, bên mua nhà ở xã hội chỉ được bán lại nhà ở xã hội:
A. Tối thiểu là 5 năm, kể từ thời điểm thanh toán hết tiền thuê mua, tiền mua nhà ở
B. Bán cho Đơn vị quản lý nhà ở xã hội đó trong vòng 5 năm, kể từ ngày bên mua, bên thuê mua đã thanh toán hết tiền mua, thuê mua nhà ở.
C. Bán cho Đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội nếu đơn vị này không mua với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán trong vòng 5 năm, kể từ ngày bên mua, bên thuê mua đã thanh toán hết tiền mua, thuê mua nhà ở.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 4: Trường hợp nào phải đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất:
A. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
B. Giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
C. Sử dụng đất vào mục đích hoạt động khoáng sản.
D. Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội và nhà ở công vụ.
Câu 5: Tài sản nào là tài sản riêng vợ chồng thời kỳ hôn nhân?
A. Khoản tiền thưởng, trúng xổ số
B. Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng
C. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng
D. Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu theo quy định Bộ luật Dân sự đối với vật vô chủ
Câu 6: Văn phòng công chứng phải đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi đăng ký hoạt động trong:
A. Một số về những nội dung quy định;
B. Ba số liên tiếp về những nội dung quy định;
C. Bốn số liên tiếp về những nội dung quy định;
D. Năm số liên tiếp về những nội dung quy định;
Đáp án B
Câu 7: Thời gian tạm đình chỉ hành nghề công chứng tối đa
A. 03 tháng B. 06 tháng C. 12 tháng D. 24 tháng
(Đáp án C)
Câu 8: Tổ chức hành nghề công chứng có nghĩa vụ:
A. Thực hiện chế độ làm việc theo ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước.
B. Thu phí công chứng, thù lao công chứng, chi phí khác.
C. Ký hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động với công chứng viên
D. Khai thác, sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu công chứng
Câu 9: Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại
A. Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản ngoài phạm vi di sản do người chết để lại.
B. Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản chỉ trong phạm vi một phần di sản do người chết để lại.
C. Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản bằng 2/3 phần di sản được hưởng do người chết để lại.
D. Những người hưởng thừa kế có thể thực hiện nghĩa vụ tài sản ngoài phạm vi di sản mà mình được hưởng do người chết để lại khi có sự thoả thuận và đồng ý của những người hưởng thửa kế.
Câu 10: Sau một thời gian hoạt động. Ông A quyết định chuyển nhượng Văn phòng công chứng của mình. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Văn phòng công chứng chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động công chứng được ít nhất là 03 năm;
B. Công chứng viên đã chuyển nhượng Văn phòng công chứng không được phép tham gia thành lập Văn phòng công chứng mới trong thời hạn 05 năm kể từ ngày chuyển nhượng;
C. Bộ Tư pháp xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng;
D. Tất cả các phương án trên.
(Đáp án B)
Câu 11: Nội dung có trong đề án thành lập Văn phòng công chứng cần nêu rõ:
A. Dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện
B. Sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện
C. Sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện
D. Sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở
(Đáp án C)
Câu 12: Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng là:
A. Bộ tư pháp
B. Sở tư pháp
C. Cục bổ trợ tư pháp
D. UBND tỉnh
(Đáp án D)
Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” và phải kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng;
B. Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” có thể kèm theo họ tên của một công chứng viên hợp danh;
C. Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” có thể kèm theo họ tên của một công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng;
D. Tất cả các phương án nêu trên.
(Đáp án B)
Câu 14. Khẳng định sau là đúng:
A. Quyền hưởng dụng loại vật quyền.
B. Thời hạn quyền hưởng dụng phải hai bên thỏa thuận.
C. Người có quyền hưởng dụng có quyền để lại thừa kế quyền cho người thừa kế mình.
D. Khi quyền bề mặt chấm dứt, tài sản đất xác lập sở hữu cho chủ thể có quyền sử dụng đất.
(Đáp án A)
Câu 15: Người tập sự tạm ngừng tập sự phải thông báo văn với tổ chức hành nghề công chứng nơi tập sự chậm nhất bao nhiêu ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự?
A. 2 ngày B. 3 ngày C. 5 ngày D. 10 ngày
(Đáp án C)
Câu 16: Trường hợp nào được miễn bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm?
A. Tham gia giảng dạy công chứng
B. Có nghiên cứu pháp luật công chứng đăng tạp chí chuyên ngành
C. Công chứng viên nữ mang thai
D. Công chứng viên tham gia khóa bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng nước ngoài
(Đáp án C – điểm a khoản 3 Điều 14 TT 01/2021)
Câu 17: Nhận định sau là đúng?
A. Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc
B. Di chúc đã công chứng sau người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải do công chứng viên tổ chức hành nghề công chứng trước đây thực hiện.
C. Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định khoản Điều 40 Luật công chứng, ghi rõ văn bản công chứng
D. Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần có quyền từ chối công chứng
(Đáp án A)
Câu 18: Nhận định nào là sai?
A. Công chứng viên có quyền cung cấp dịch vụ công chứng ngoài giờ hành chính Nhà nước
B. Công chứng viên có quyền Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng
C. Công chứng viên Đề nghị cá nhân, quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực việc công chứng
D: Công chứng viên từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội
(Đáp án A)
Câu 19: Quy trình nhận lưu giữ Di chúc
A. Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải ghi giấy nhận lưu giữ giao cho người lập di chúc
B. Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong di chúc trước mặt người lập di chúc giao cho người lập di chúc
C. Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ giao cho người lập di chúc
D. Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ giao cho người lập di chúc
(Đáp án D)
Câu 20: Thẩm quyền cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng?
A. Sở Tư pháp cấp tỉnh
B. UBND cấp tỉnh
C. Cục bổ trợ tư pháp
D. Hiệp hội công chứng viên Việt Nam
(Đáp án B)
Trên đây là Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi công chứng viên (Phần 2). Bạn cần thông tin thêm vui lòng liên hệ Luật Dương Gia theo số hotline 19006568 để được hỗ trợ.