Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh

quyen-va-nghia-vu-cua-thanh-vien-hop-danh

Khi cá nhân, tổ chức tham gia đầu tư góp vốn vào công ty thì cá nhân, tổ chức đó sẽ được xác định là thành viên của công ty, vậy sẽ phát sinh ra các quyền và nghĩa vụ của các thành viên đối với công ty đã góp vốn. Luật doanh nghiệp 2020 có 5 loại hình doanh nghiệp được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam. Trong Luật doanh nghiệp có quy định về thực hiện việc góp vốn, tài sản góp vốn, cơ cấu quản lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên góp vốn. Trong đó,  thành viên hợp danh là câu hỏi được nhiều người  đọc quan tâm. Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc bạn đang gặp phải về quyền và nghĩa vụ của thành vên hợp danh, quy định của pháp luật về công ty hợp danh là như thế nào?  Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh trong công ty là gì?

1. Quy định của pháp luật về công ty hợp danh:

Theo quy định tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Như vậy, Trong công ty hợp danh có hai loại thành viên góp vốn đó là: Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty.

2. Thành viên hợp danh là gì?

Thành viên hợp danh là các đồng chủ sở hữu công ty hợp danh và phải có số lượng ít nhất là 2 thành viên. Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm với công ty bằng toàn bộ tài sản của mình. Các thành viên hợp danh phải liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Thành viên hợp danh trong công ty thường gần gũi có mối quan hệ mật thiết với nhau về mặt nhân thân và có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp nhất định.

Như vậy, thành viên hợp danh là nhân tố quan trọng để thành lập và vận hành công ty hợp danh. Việc thay đổi thành viên hợp danh như trường hợp họ chết, mất năng lực hành vi dân sự hay rút vốn khỏi công ty sẽ ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu vốn, hoạt động tổ chức, thậm chí là đến nguy cơ tồn tại chấm dứt của công ty.

3. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh:

3.1. Quyền của thành viên hợp danh:

Khoản 1 Điều 181 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định Thành viên hợp danh có quyền sau đây:

Thứ nhất, quyền được tham gia quản lý, thực hiện các hoạt động kinh doanh đối với công ty:

– Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty, mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty;

– Nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, giao dịch hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty.

– Sử dụng tài sản của công ty để kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; trường hợp ứng trước tiền của mình để kinh doanh cho công ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lãi theo lãi suất thị trường trên số tiền gốc đã ứng trước;

– Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi nhiệm vụ được phân công nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của thành viên đó;

Thứ hai, quyền được hưởng lợi ích từ phần vốn góp:

– Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty;

– Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia giá trị tài sản còn lại tương ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;

Thứ ba, quyền được định đoạt phần vốn góp:

– Trường hợp thành viên hợp danh chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ và nghĩa vụ tài sản khác thuộc trách nhiệm của thành viên đó. Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;

Thứ tư, quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty

3.2. Nghĩa vụ của thành viên hợp danh:

Căn cứ vào khoản 2 điều 181 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định Thành viên hợp danh có nghĩa vụ sau đây:

Thứ nhất, nghĩa vụ tài chính

– Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi thường thiệt hại gây ra đối với công ty trong trường hợp nhân danh công ty, nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để nhận tiền hoặc tài sản khác từ hoạt động kinh doanh của công ty mà không đem nộp cho công ty;

– Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty;

– Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ.

Thứ hai, nghĩa vụ quản lý

– Tiến hành quản lý và thực hiện công việc kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty;

– Tiến hành quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết của Hội đồng thành viên; nếu làm trái quy định tại điểm này, gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại;

Thứ ba, nghĩa vụ khác

– Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

– Định kỳ hàng tháng báo cáo trung thực, chính xác bằng văn bản tình hình và kết quả kinh doanh của mình với công ty; cung cấp thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của mình cho thành viên có yêu cầu;

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

4. Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh

Căn cứ quy định tại Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020, quyền của thành viên hợp danh hạn chế trong các trường hợp sau:

– Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

– Thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

– Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

5. Phân biệt quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh và thành viên góp vốn trong công ty hợp danh:

Tiêu chí Thành viên hợp danh Thành viên góp vốn
Căn cứ pháp lý Điều 181 luật doanh nghiệp 2020 Điều 187 luật doanh nghiệp 2020
Điều hành và quản lý công ty

 

– Nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty.

– Đàm phán và ký kết hợp đồng.

– Giao dịch hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty.

– Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.

 

– Không được nhân danh công ty mà chỉ được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty.

– Không được tham gia quản lý công ty.

 

Lợi nhuận Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty. Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn Điều lệ của công ty.
Chuyển nhượng vốn Không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại. Được chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.
Nghĩa vụ chịu trách nhiệm về việc góp vốn Phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty  Số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty. Trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
Nghĩa vụ khác Khoản 2 điều 181 luật doanh nghiệp 2020 – Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;

– Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;

– Tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên;

 

 

Trên đây là một số câu trả lời cũng như quy định của luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh trong công ty. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ Luật Dương Gia theo số hotline 19006568 để được tư vấn và hỗ trợ

Bài viết liên quan

Hotline
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon