Văn phòng công chứng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống hành chính công, đảm nhiệm chức năng cung cấp dịch vụ công chứng hợp pháp, góp phần bảo vệ quyền lợi và sự an toàn cho các giao dịch dân sự, thương mại, đất đai,….
Dưới đây, Luật Dương Gia xin tổng hợp danh sách văn phòng công chứng uy tín tại Quảng Nam để bạn dễ dàng tham khảo.
1. Văn phòng công chứng là gì?
Theo Điều 2 Luật Công chứng hiện hành quy định:
Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Như vậy có thể hiểu, văn phòng công chứng là tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chức năng của một tổ chức hành nghề công chứng theo quy định pháp luật.
2. Vì sao phải công chứng?
Luật Công chứng Việt Nam quy định một số giao dịch bắt buộc phải được công chứng để đảm bảo tính pháp lý và hạn chế rủi ro tranh chấp sau này. Việc công chứng do công chứng viên – người đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của luật – thực hiện tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng.
Đối với các giao dịch không bắt buộc công chứng, việc công chứng vẫn được khuyến khích để gia tăng tính an toàn và giảm thiểu rủi ro cho các bên tham gia.
Đặc biệt, các giao dịch liên quan đến bất động sản như mua bán, thế chấp, góp vốn, tặng cho,… đều phải được công chứng. Việc thiếu công chứng cho những giao dịch này có thể dẫn đến hợp đồng vô hiệu, không có giá trị pháp lý.
Lợi ích của việc công chứng:
- Đảm bảo tính xác thực, hợp pháp của giao dịch: Công chứng viên sẽ kiểm tra kỹ lưỡng các hồ sơ, điều khoản hợp đồng, đảm bảo các bên thực hiện giao dịch theo đúng quy định của pháp luật.
- Hạn chế rủi ro tranh chấp: Việc công chứng tạo bằng chứng pháp lý cho giao dịch, giúp giải quyết nhanh chóng và hiệu quả nếu xảy ra tranh chấp.
- Tăng cường sự tin tưởng của các bên tham gia: Việc công chứng giúp các bên tham gia giao dịch an tâm hơn, tin tưởng hơn vào tính pháp lý của giao dịch.
3. Danh sách văn phòng công chứng tại tỉnh Quảng Nam
– Văn phòng Công chứng Tam Kỳ.
Trưởng Văn phòng: Công chứng viên Hà Thị Tám
Địa chỉ: 200 Trưng Nữ Vương, TP. Tam Kỳ, Quảng Nam
Điện thoại: 0510.382.2666
– Văn phòng công chứng Quảng Nam
Trưởng Văn phòng: Lê Hữu Láng
Địa chỉ: 12 Phan Châu Trinh, Phường An Mỹ, Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0510.381.1866 – 0510.381.1877
– Văn phòng công chứng Lê Đạo
Trưởng Văn phòng: Công chứng viên Lê Đạo
Địa chỉ: 229 Phan Chu Trinh, phường Phước Hòa, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 098.221.0087
– Văn phòng công chứng Đinh Thị Hiền
Trưởng Văn phòng: Công chứng viên Đinh Thị Hiền
Địa chỉ: 87 Trần Hưng Đạo, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 091.458.4979
– Văn phòng công chứng Bùi Phương Chính
Trưởng Văn phòng: Công chứng viên Đinh Xuân Nghiêm
Địa chỉ: Khối 7, Phường Vĩnh Điện, Thị Xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 090.580.0556
– Văn phòng công chứng Điện Nam – Điện Ngọc
Trưởng Văn phòng: Công chứng viên Phan Văn Biên
Địa chỉ: 1026 Trần Hưng Đạo, Phường Điện Ngọc, Thị xã Điện Bàn, Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0510.345.456
– Văn phòng công chứng Điện Bàn
Trưởng Văn phòng: Công chứng viên Nguyễn Phước Dũng
Địa chỉ: 38 Mẹ Thứ K7 VĐ – Phường Vĩnh Điện – Thị Xã Điện Bàn – Quảng Nam.
Điện thoại: 0510. 376.7121
– Văn phòng công chứng Đoàn Thanh Tùng
Trưởng Văn phòng: Công chứng viên Ngô Thị Mơ
Địa chỉ: 469 Trần Thủ Độ, phường Điện Nam Trung, Điện Bàn, Quảng Nam
Điện thoại: 093.119.9494
– Văn phòng công chứng Nguyễn Chín
Trưởng Văn phòng: Công chứng viên Nguyễn Thành Chín
Địa chỉ: 293 Trần Thủ Độ, – Phường Điện Nam Bắc – Thị Xã Điện Bàn – Quảng Nam
Điện thoại: 091.829.3295
– Văn phòng công chứng Phan Vân Anh
Trưởng Văn phòng: Công chứng viên Phan Thị Vân An
Địa chỉ: 82 Hùng Vương, khu Phước Mỹ, thị trấn Ái Nghĩa, Đại Lộc, Quảng Nam
Điện thoại: 088.640.8508
– Văn phòng công chứng Đại Lộc
Trưởng Văn phòng: Công chứng viên Nguyễn Đắc Ánh
Địa chỉ: Khu Phước Mỹ, thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam
– Văn phòng công chứng Đặng Thị Bình
Trưởng Văn phòng: Công chứng viên Đặng Thị Bình
Địa chỉ: 30 Nguyễn Thành Hãn, TT Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0235.3739.739
– Văn phòng công chứng Duy Xuyên
Trưởng Văn phòng: Công chứng viên Nguyễn Duy Hoàng
Địa chỉ: Khu phố Mỹ Hoà, thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0235.3775.767
– Văn phòng công chứng Đinh Xuân Nghiêm
Trưởng Văn phòng: Công chứng viên Đinh Xuân Nghiêm
Địa chỉ: 164 Nguyễn Văn Linh – Thị trấn Núi Thành – Huyện Núi Thành – Quảng Nam
Điện thoại: 097.537.5678
– Văn phòng công chứng Nguyễn Thị Hường
Trưởng Văn phòng: Công chứng viên Nguyễn Thị Hường
Địa chỉ: Thôn Đàn Hạ – Xã Tam Đàn – Huyện Phú Ninh – Quảng Nam
Điện thoại: 098.227.2357
4. Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch
4.1 Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản
(1) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
– Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
– Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
– Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
– Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
– Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
(2) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 80 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
(3) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được)
TT | Giá trị tài sản | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 5 tỷ đồng | 90 nghìn |
2 | Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng | 270 nghìn |
3 | Trên 20 tỷ đồng | 450 nghìn |
Lưu ý: Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. |
4.2 Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
TT | Loại việc | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40 nghìn |
2 | Công chứng hợp đồng bảo lãnh | 100 nghìn |
3 | Công chứng hợp đồng ủy quyền | 50 nghìn |
4 | Công chứng giấy ủy quyền | 20 nghìn |
5 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) | 40 nghìn |
6 | Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 25 nghìn |
7 | Công chứng di chúc | 50 nghìn |
8 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 20 nghìn |
9 | Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác | 40 nghìn |
4.3 Mức phí một số thủ tục công chứng khác
– Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100.000 đồng/trường hợp.
– Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 5.000 đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
– Phí công chứng bản dịch: 10.000 đồng/trang với bản dịch thứ nhất.
Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 5.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 3.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
Trên đây là nội dung về Danh sách các Văn phòng công chứng tại tỉnh Quảng Nam. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về nội dung trên hoặc những vấn đề pháp lý khác, hãy liên hệ Luật Dương Gia qua Hotline: 093.154.8999 để được tư vấn và hỗ trợ.