Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một thỏa thuận pháp lý giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, theo đó quyền sử dụng một mảnh đất được chuyển từ người sở hữu hiện tại sang người mua. Đây là một hình thức giao dịch bất động sản phổ biến, đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về đất đai và bất động sản.
Hợp đồng này không chỉ xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan mà còn đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và công bằng trong việc chuyển giao quyền sử dụng đất. Việc lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đúng quy định sẽ giúp tránh các tranh chấp pháp lý, bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên, và góp phần thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định.
Căn cứ pháp lý:
1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hợp đồng trong đó người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho bên nhận theo điều kiện, nội dung và hình thức quy định của Bộ Luật dân sự và Luật chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Người được chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải trả cho người chuyển nhượng một số tiền là giá trị của quyền sử dụng đất.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các bên phải làm thủ tục và đăng kí tại Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trên thực tế, việc chuyển quyền sử dụng đất được thực hiện bằng hình thức chuyển nhượng là chủ yếu. Đây là hình thức phổ biến. Hình thức này biểu hiện tập trung nhất tính chất của chuyển quyền sử dụng đất.
Người được chuyển quyền sử dụng đất trở thành người có quyền khai thác lợi ích và tiềm năng của đất và phải trả cho người chuyển nhượng một khoản tiền nhất định tương ứng với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là giảm bớt thủ tục hành chính không cần thiết như xét duyệt, thu hồi, giao đất… nhưng vẫn đảm bảo tính hợp pháp và hợp lí của các hành vi tự điều chỉnh đất đai giữa những người sử dụng đất để xác lập quyền sử dụng đất cho chủ thể mới mà không phải thu hồi đất của người này giao cho người kia.
2. Chủ thể của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Các chủ thể của hợp đồng này là bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất (gọi tắt là bên chuyển nhượng) và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (gọi tắt là bên nhận chuyển nhượng).
Các hộ gia đình hay cá nhân có đủ các điều kiện sau đây sẽ có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và là chủ thể của hợp đồng chuyển nhượng:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp đã được pháp luật quy định tại Khoản 3 Điều 186 trong Bộ Luật đất đai năm 2013.
- Ô đất chuyển nhượng không xảy ra tranh chấp hay có vấn đề liên quan tới pháp lý
- Quyền sử dụng đất không bị tước bỏ, bảo đảm pháp luật được thi hành
- Ô đất vẫn còn trong thời hạn được sử dụng khi ký hợp đồng chuyển nhượng.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
3.1. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quyền:
- Thu tiền cấp quyền sử dụng đất đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Bên nhận chuyển nhượng chậm thanh toán thì phải chịu trách nhiệm dân sự về việc chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Nghĩa vụ:
- Giao đất cho bên nhận đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số lượng và tình trạng đất như đã thỏa thuận và ghi trong hợp đồng chuyển nhượng.
- Bàn giao giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng.
3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quyền:
- Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao nộp giấy tờ, văn bản có liên quan đến quyền sử dụng đất;
- Xác nhận đã nhận đủ diện tích đất theo thỏa thuận, đúng loại đất, hạng đất, vị trí, sổ sách và tình trạng đất đai đã thỏa thuận và ghi trong hợp đồng chuyển nhượng;
- Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần đất chuyển nhượng;
- Sử dụng đất đúng mục đích tại thời điểm được pháp luật cho phép.
Nghĩa vụ:
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo phương thức đã thoả thuận;
- Đăng ký quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai;
- Đảm bảo quyền cho bên thứ ba đối với ô đất được chuyển nhượng, cho tặng hay chuyển đổi;
- Chấp hành thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định về đất đai của pháp luật.
4. Nên công chứng hay chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?
Các hợp đồng như chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực, trường hợp không cần công chứng hoặc chứng thực là khi kinh doanh bất động sản được quy định trong điểm b khoản 1 điều 167 của Luật đất đai năm 2013.
Việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là yêu cầu bắt buộc để văn bản có hiệu lực và được pháp luật công nhận về giá trị pháp lý.
5. Lưu ý khi viết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Khi viết và trước khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần lưu ý:
- Cần kiểm tra kỹ các tài liệu pháp lý như giấy chứng nhận sử dụng đất, sổ đỏ, căn cước công dân của chủ đất,… để tránh giả mạo.
- Giấy tờ phải thể hiện quyền, nghĩa vụ của người thực hiện giao dịch chuyển nhượng, thông tin về đất đai phải đúng với thực tế.
- Quyền sở hữu đất là tài sản riêng hay tài sản chung. Nếu là tài sản chung thì khi ký hợp đồng chuyển nhượng bắt buộc phải có chữ ký của các chủ sở hữu, ai vắng mặt cần có giấy ủy quyền được công chứng. Nếu không, hợp đồng chuyển nhượng được coi là vô hiệu.
- Hoàn thiện việc nộp các loại thuế mới được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Do sự hiểu biết của nhiều người còn hạn chế nên nhiều giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất không tuân thủ các quy định của pháp luật và là những giao dịch đang đứng trước nguy cơ bị vô hiệu.
Vì thế cá nhân và các hộ gia đình cần nắm rõ quy định xoay quanh việc lập và ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất để không vi phạm pháp luật và đảm bảo lợi ích cá nhân.
6. Dịch vụ hỗ trợ làm Hợp đồng dân sự tại Đà Nẵng
Khi sử dụng dịch vụ làm hợp đồng dân sự tại Luật Dương Gia, bạn sẽ được:
- Hỗ trợ khách hàng tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, các giấy tờ, kiểm tra giấy tờ tài liệu được cung cấp;
- Xây dựng và soạn thảo Hợp đồng;
Tại sao nên lựa chọn Luật Dương Gia tại Đà Nẵng?
- Đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp
- Luật Dương Gia có chi nhánh ở cả 3 miền, giải quyết được mọi yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng nói riêng và trên toàn quốc nói chung
- Dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí
- Bảo mật thông tin khách hàng 100%
7. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
HỢP ĐỒNG SỐ: …………………CN
………….., ngày…..tháng……năm…….
PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà): ……………………………………………….. sinh năm……………………….
– Chứng minh nhân dân số:………………..do:………….. Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp: ……………………………………………
– Địa chỉ thường trú: …………………………………………
Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà): ………………………………………………….. sinh năm……………………….
– Chứng minh nhân dân số:…………………do:…………….Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………
Hoặc Ông (Bà):
– Đại diện cho (đối với tổ chức): …………………………………………………
– Địa chỉ: ……………………………………………..………………………………
– Số điện thoại: ………………………… Fax…………………………………….(nếu có)
Thửa đất chuyển nhượng
– Diện tích đất chuyển nhượng: …………………………………………….. m2
– Loại đất: ……………………….Hạng đất (nếu có) ……………………………
– Thửa số: …………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……………………….do……………………………………cấp ngày…….. tháng …….. năm…….
Tài sản gắn liền với đất (nếu có)
Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các cam kết sau đây :
– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số) ………………………………………….,
(bằng chữ) ……………………………………………………………………………………………..
– Giá chuyển nhượng tài sản: (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) ……………………………………..,
(bằng chữ) ……………………………………………………………………………….
– Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số) …………………………………….(bằng chữ)………………………………………………
– Số tiền đặt cọc (nếu có) là (bằng số)……………………………………………, (bằng chữ) ………………………………………….
– Thời điểm thanh toán ……………………………………………………………………….
– Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………..
– Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực.
– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu không có thỏa thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.
– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã cam kết.
– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ.
Các cam kết khác :
– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
– Các cam kết khác……………………………………………………………….
– Hợp đồng này lập tại …………………………..ngày …. tháng … năm … thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.
Đại diện Bên chuyển nhượng Đại diện Bên nhận chuyển nhượng
Quyền Sử Dụng Đất Quyền Sử Dụng Đất
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có) (Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Nội dung xác nhận của cơ quan Địa chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất chuyển nhượng:
– Về giấy tờ sử dụng: ……………………………………………………
– Về hiện trạng thửa đất: ………………………………………………..
Chủ sử dụng đất: ………………………………………………………..
Loại đất: …………………………………………………………………..
Diện tích: ………………………………………………………………….
Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………….
Số thửa đất: ………………………………………………………………
Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …………………………
– Về điều kiện chuyển nhượng: ……………………………………….
Ngày … tháng …. năm…… Ngày . . . . tháng . . . . năm . . .
CƠ QUAN ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN TM. ỦY BAN NHÂN DÂN …
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu) (ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
Trên đây là mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất của Công ty luật TNHH Dương Gia, trường hợp Quý khách hàng cần hỗ trợ, soạn thảo chi tiết, vui lòng liên hệ 19006568 để được tư vấn.