Trong bối cảnh đời sống xã hội ngày càng phát triển, các mối quan hệ xã hội ngày càng mở rộng, các giao dịch liên quan đến tài sản của chủ sở hữu cũng được thực hiện ngày càng phổ biến. Ngay cả đối với đất đai là một trong những tài sản do Nhà nước đại diện chủ sở hữu cũng được xác định là đối tượng của các giao dịch này. Theo đó người được Nhà nước giao quyền sử dụng đất có thể bằng ý chí của mình thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất của mình cho người khác.
Việc chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thường được thực hiện chủ yếu thông qua hình thức mua bán, tặng cho,… Vậy, làm thế nào để soạn thảo Hợp đồng mua bán, tặng cho nhà đất vừa đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật, vừa bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho các bên liên quan. Thông qua bài viết dưới đây, Luật Dương Gia mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích về mẫu hợp đồng mua bán, tặng cho nhà đất. Qua đó, giúp quý bạn đọc có thể soạn thảo Hợp đồng về mua bán, tặng cho nhà đất một cách chính xác, đầy đủ nhất.
Căn cứ pháp lý
1. Quy định pháp luật về Hợp đồng mua bán, tặng cho nhà đất
Hợp đồng mua bán nhà đất/nhà ở (hay còn được gọi là Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) là một loại hợp đồng dân sự. Theo đó bên bán có nghĩa vụ giao nhà và các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở đó cho bên mua. Còn bên mua có quyền nhận nhà và nghĩa vụ trả tiền cho bên bán theo phương thức mà các bên đã thỏa thuận khi giao kết hợp đồng.
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên. Trong đó, bên tặng cho chuyển quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận quyền sử dụng đất theo quy định của bộ luật này và pháp luật về đất đai.
2. Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Số:…………./HDTC-………..)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự nước CHXHCN Việt Nam năm 2015;
– Căn cứ khả năng và nhu cầu của mỗi bên,
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm … tại ……, chúng tôi gồm:
BÊN TẶNG CHO (BÊN A):
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ……………………………………………………Năm sinh:……………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………..…………….
Hộ khẩu: ………………………………………………………………..…………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………..…………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………..
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ………………………………….…………………Năm sinh:……………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………….……………………..
Và
Ông/bà: ……………………….……………………………Năm sinh:…………………………..
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………..
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………….……………………………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp cho Bên B gồm có …………………………………………………………………………
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B):
Ông/bà: ……………………………………………………Năm sinh:…………………………..
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………….……………………………..……….…
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Và Ông/bà:…………………………………………………Năm sinh:…………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………….
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo
các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………….…………………….
Cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ………………………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………….
– Diện tích: …………………………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………………………………… m2
+ Sử dụng chung: ………………………………………. m2
– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………..
– Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………..
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………………..
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………
1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ………………………………………………………………..
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: …………………………………………………………
1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ………….đồng
(Bằng chữ: ………………………….. ĐVN)
ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
2.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm …………………………………………………………………………………..
3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;
6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B
7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành … bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN TẶNG CHO BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….. , tại: ………………………………………………………………
Tôi ………………………………….., Công chứng viên phòng Công chứng …………….. số …………. tỉnh, thành phố ……………………………………………………………..
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
3. Mẫu Hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất
Tương tự với hợp đồng tặng cho, các Điều khoản trong hợp đồng mua bán nhà đất (hay còn gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) cũng được liệt kê đầy đủ như ở mẫu trên. Tuy nhiên, trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cần bổ sung thêm Điều khoản quy định về “Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng và phương thức thanh toán”.
Trên đây là toàn bộ nội dung về “Mẫu hợp đồng mua bán, tặng cho nhà đất mới nhất”. Hy vọng bài viết mang đến những thông tin bổ ích cho người đọc. Trường hợp có thắc mắc bạn có thể liên hệ tổng đài 19006568 để được hỗ trợ tư vấn cụ thể.