Hiện nay, việc thuê nhà ngày càng trở nên phổ biến. Do nhu cầu sinh hoạt, học tập và làm việc tại các thành phố lớn tăng cao, nhiều người đã lựa chọn giải pháp thuê nhà. Tuy nhiên, bên cạnh sự tiện lợi, việc ký kết hợp đồng thuê nhà không được nhiều người quan tâm đúng mức.
Điều này dẫn đến nhiều tranh chấp sau này, gây ảnh hưởng đến quyền lợi của hai bên. Do đó, trong bài viết dưới đây, Luật Dương Gia sẽ hướng dẫn và gửi đến bạn mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất để tránh những rủi ro trong quá trình thuê nhà.
CÔNG TY LUẬT TNHHH DƯƠNG GIA - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0931548999; 02367300899
Căn cứ pháp lý:
Luật Nhà ở;
1.Quy định của pháp luật về hợp đồng thuê nhà
1.1 Hợp đồng thuê nhà là gì?
Hợp đồng thuê nhà là một văn bản thỏa thuận giữa hai bên, bên cho thuê (bên chủ nhà) và bên thuê (người thuê nhà), về việc sử dụng nhà ở trong một thời gian nhất định với mức giá thỏa thuận.
Hợp đồng nhằm xác định quyền và nghĩa vụ của cả hai bên, đảm bảo sự minh bạch và rõ ràng giao dịch, đồng thời bảo vệ quyền lợi của các bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp
1.2 Nội dung của hợp đồng thuê nhà
Căn cứ theo quy định tại điều 163 Luật Nhà ở quy định về nội dung của hợp đồng thuê nhà ở như sau:
“Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;
3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;
5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;
7. Cam kết của các bên;
8. Thỏa thuận khác;
9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.”
1.3 Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà
Căn cứ tại điều 172 Luật Nhà ở quy định cụ thể như sau:
“1. Trong thời hạn thuê nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng, bên cho thuê không được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở và thu hồi nhà ở đang cho thuê, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Bên cho thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở và thu hồi nhà ở đang cho thuê khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bên cho thuê nhà ở thuộc tài sản công, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp cho thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng hoặc không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Bên thuê không trả đủ tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng từ 03 tháng trở lên mà không có lý do đã được thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
đ) Bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;
e) Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
g) Trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 170 của Luật này.
3. Bên thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bên cho thuê nhà ở không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
b) Bên cho thuê nhà ở tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Khi quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
4. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác theo thỏa thuận trong hợp đồng cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; trường hợp vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.”
2. Mẫu hợp đồng thuê nhà
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
………., ngày …. tháng …. năm ..
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng.
Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, tại………………………………………………………… các bên bao gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A):
– Ông/ Bà:………………………………………………………………………………………………
– CCCD/CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. cấp ngày …/…/…. tại …………………………..
– Nơi đăng ký thường trú: ………………………………………………………………………………….
– Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….
– Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………..
BÊN THUÊ (Bên B):
– Ông/ Bà:………………………………………………………………………………………………
– CCCD/CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. cấp ngày …/…/…. tại ………………………….
– Nơi đăng ký thường trú: ……………………………………………………………………………..
– Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….
– Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………..
Các bên cùng thỏa thuận đi đến thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê quyền sử dụng đất và(1) …………………………………. gắn liền với quyền sử dụng đất với các đặc điểm sau:
– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….;
– Hiện trạng về chất lượng nhà ở (2): …………………………………………………………………;
– Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;
– Diện tích căn nhà :………………..m2;
– Công năng sử dụng: …………………………………………………………………………………;
– Tài sản cho thuê kèm theo(3) : ……………………………………………………………………..;
1.2. Bên A cam kết quyền sử dụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên, Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày …. tháng …. năm ……….
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây vào mục đích(4) ……………………………
Điều 3. Thời hạn thuê
3.1. Bên A cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ……… năm, kể từ ngày …/…/….. đến ngày …/…/…..
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là (5) …………………………..VNĐ (bằng chữ: …………………………………………………………..) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà này.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được hai bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5. Tiền thuê nhà
5.1. Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là (6) : …………………….. VNĐ/tháng (Bằng chữ:……………………………………………………………………………………).
5.2. Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh…. Khoản tiền này sẽ do Bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà
6.1. Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) lần/tháng vào ngày (7)……(………) hàng tháng. Các chi phí khác được bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu.
6.2. Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức(8)……………………………………………………………………………………. ……………………….
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
7.1. Quyền lợi
– Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn và phương thức theo thoả thuận trong Hợp đồng;
– Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra;
– Yêu cầu Bên B giao lại nhà khi hết thời hạn thuê.
7.2. Nghĩa vụ
– Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng;
– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật;
– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này;
– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường;
– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
8.1. Quyền lợi
– Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng;
– Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác;
– Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn;
– Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.
8.2. Nghĩa vụ
– Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
– Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng;
– Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê;
– Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
– Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà
Trong trường hợp một trong Các Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước ngày mong muốn chấm dứt Hợp đồng. Nếu một trong Các Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ bị mất tiền đặt cọc theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này và phải bồi thường cho Bên kia về các thiệt hại do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định gây ra.
Điều 10. Điều khoản thi hành
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Bên A và Bên B cùng ký kết.
– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, hợp tác, thiện chí.
– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
– Hợp đồng được lập thành (7) …………..(…………) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ (7)……….. (………….) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Hướng dẫn viết Hợp đồng thuê nhà
(1) Ghi rõ tài sản cho thuê bao gồm toàn bộ ngôi nhà hay một phần ngôi nhà
(2) Ghi rõ hiện trạng nhà đang sử dụng. Ví dụ: nhà đã qua sử dụng, nhà mới chưa qua sử dụng,…..
(3) Ghi rõ tài sản cho thuê kèm theo (điều hòa, ti vi, tủ lạnh, quạt) ghi rõ tên, số lượng
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng như để ở, kinh doanh,….
(5) Ghi chính xác số tiền đặt cọc thuê nhà mà bên thuê giao cho bên cho thuê.
(6) Ghi rõ số tiền thuê nhà hằng tháng mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê.
(7) Ghi cả bằng số và bằng chữ
(8) Ghi cụ thể hình thức thanh toán tiền thuê nhà (Ví dụ: “trả bằng tiền mặt”). Trường hợp tiền thuê nhà được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng thì phải ghi rõ tên tài khoản, số tài khoản, ngân hàng nhận thanh toán của bên cho thuê.