Quy định về thỏa thuận phạt vi phạm trong hợp đồng dân sự

quy-dinh-ve-thoa-thuan-phat-vi-pham-trong-hop-dong-dan-su

Trong các giao dịch dân sự, việc đưa ra các quy định liên quan đến thỏa thuận phạt vi phạm trong hợp đồng là điều phổ biến và cần thiết. Phạt vi phạm hợp đồng là một công cụ pháp lý quan trọng để bảo vệ quyền lợi của các bên trong quan hệ hợp đồng. Việc hiểu rõ về khái niệm, căn cứ áp dụng và mức phạt sẽ giúp các bên xây dựng và thực hiện hợp đồng một cách hiệu quả, hạn chế tối đa rủi ro phát sinh tranh chấp. Bài viết sau sẽ phân tích rõ hơn về các vấn đề liên quan đến phạt vi phạm trong hợp đồng dân sự.

Căn cứ pháp lý

1. Phạt vi phạm là gì? Các căn cứ để áp dụng phạt vi phạm

Phạt vi phạm hợp đồng là một hình thức trách nhiệm dân sự được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, khi một bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm phải nộp một khoản tiền phạt như đã thỏa thuận trước đó.

Từ quy định này, có thể xác định các căn cứ để áp dụng phạt vi phạm như sau:

Thứ nhất, có hành vi vi phạm: Hành vi vi phạm là khi các bên không thực hiện đúng, không thực hiện đủ nghĩa vụ hoặc không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn. Dù có thiệt hại thực tế hay không, các bên vẫn có quyền yêu cầu bên vi phạm chịu phạt.

Thứ hai, có thỏa thuận phạt vi phạm trong hợp đồng: Để áp dụng chế tài phạt vi phạm, trước hết hợp đồng phải có điều khoản thỏa thuận cụ thể về vấn đề này.Các bên phải có sự thỏa thuận cụ thể về mức phạt, hình thức phạt và các trường hợp áp dụng phạt trong hợp đồng. Điều khoản này phải được ghi rõ ràng, tránh gây hiểu lầm. Nếu không có thỏa thuận trước, việc yêu cầu phạt sẽ không có căn cứ pháp lý.

2. Mức phạt vi phạm

Mức phạt vi phạm được các bên tự do thỏa thuận, tuy nhiên không được trái với quy định của pháp luật. Các bên có thể thỏa thuận hình thức phạt như phạt tiền, thỏa thuận các hình thức phạt khác.

Một số điểm cần lưu ý về mức phạt:

– Tính hợp lý: Dù pháp luật không quy định về giới hạn của mức phạt. Tuy nhiên, các bên cũng cần xem xét tính khả thi của mức phạt để tránh việc bên vi phạm không thể thực hiện nghĩa vụ, điều này đồng nghĩa chế tài này sẽ không phát huy được hiệu quả trên thực tế.

– Giới hạn mức phạt: Một số luật chuyên ngành có quy định về mức phạt tối đa đối với một số loại hợp đồng. Ví dụ: Hợp đồng thương mại: Mức phạt không quá 8% giá trị hợp đồng (Điều 301 Luật Thương mại 2005); Hợp đồng xây dựng: Mức phạt không quá 12% giá trị hợp đồng (Điều 146 Luật Xây dựng 2014).

3. Các trường hợp được miễn trách nhiệm phạt vi phạm

Không phải mọi hành vi vi phạm hợp đồng đều dẫn đến việc áp dụng chế tài. Miễn trách nhiệm đối với vi phạm hợp đồng là tình huống khi bên có hành vi vi phạm không phải chịu trách nhiệm theo hợp đồng, điều này thường được pháp luật quy định hoặc các bên thỏa thuận trước. Về bản chất, các trường hợp miễn trách nhiệm thường liên quan đến những tình huống mà yếu tố lỗi của bên vi phạm được loại trừ, bởi vì hành vi vi phạm xảy ra do những nguyên nhân ngoài tầm kiểm soát của bên thực hiện hành vi. Điều này có nghĩa là bên vi phạm không phải chịu trách nhiệm vì họ không thể ngăn chặn hoặc kiểm soát được hoàn cảnh dẫn đến vi phạm hợp đồng.

Trong Bộ luật Dân sự 2015, quy định các trường hợp miễn trách nhiệm dân sự gồm:

– Sự kiện bất khả kháng (Khoản 2 Điều 351). Theo đó, “sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Điển hình là các trường hợp như thiên tai, chiến tranh,.. hoặc các bên có thể thỏa thuận các trường hợp được coi là bất khả kháng.

– Thiệt hại sảy ra là lỗi của bên bị vi phạm (Khoản 3 Điều 351). Việc này đảm bảo người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm khi họ không có lỗi và lỗi hoàn toàn thuộc về phía bên bị thiệt hại.

– Miễn trách nhiệm do sự thỏa thuận của các bên (Điểm e khoản 2 Điều 398). Nguyên tắc tôn trong thỏa thuận của Bộ luật Dân sự cho phép các chủ thể trong hợp đồng dân sự được tự do thỏa thuận các điều khoản miễn là không trái với pháp luật. Chính vì lẽ đó, các bên trong quan hệ hợp đồng có thể thỏa thuận trước các trường hợp miễn trách nhiệm dù có hành vi vi phạm.

4. Mối liên hệ giữa thỏa thuận phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng

4.1. Phân biệt giữa phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại đều là những chế tài pháp lý được áp dụng để bảo vệ quyền lợi của các bên trong quan hệ hợp đồng khi có vi phạm xảy ra. Cả hai hình thức này đều nhằm mục đích răn đe, bồi thường thiệt hại và đảm bảo sự công bằng trong thực hiện hợp đồng. Tuy nhiên, hai chế tài này có nhiều điểm khác biệt như sau:

Tiêu chí Phạt vi phạm Bồi thường thiệt hại
Mục đích – Phạt vi phạm nhằm mục đích phòng ngừa sự vị phạm. Các thỏa thuận được đưa ra nhằm tác động lên ý chí phải thực hiện đúng của các bên trong hợp đồng.

– Bồi thường thiệt hại có mục đích là bù đắp lại các tổn thất mà bên bị vi phạm phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.

 

Căn cứ

áp dụng

– Có hành vi vi phạm;

– Không cần có thiệt hại thực tế;

– Có thỏa thuận phạt vi phạm trong hợp đồng.

– Có hành vi vi phạm;

– Hành vi vi phạm là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thiệt hại và phải chứng minh có thiệt hại;

– Không cần có thỏa thuận trong hợp đồng.

Mức áp dụng – Mức vi phạm do các bên thỏa thuận. – Mức bồi thường thiệt hại là toàn bộ thiệt hại mà bên bị vi phạm phải chịu do thành vi vi phạm và những lợi ích mà bên bị vi phạm đáng ra được hưởng do hợp đồng mang lại.

 

4.2. Mối liên hệ giữa phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

Phạt vi phạm và bồi thường thiệt là hai chế tài có thể cùng tồn tại trong một hợp đồng. Tuy nhiên, pháp luật cũng có các quy định trong trường hợp mà các thỏa thuận trong hợp đồng của các bên chỉ tồn tại một trong hai chế tài trên. Cụ thể các trường hợp như sau:

Thứ nhất, các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm đồng thời có thỏa thuận về bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm vừa phải chịu phạt vi phạm vừa phải bồi thường thiệt hai cho bên bị vi phạm.

Ví dụ: Bà A mua một lô hàng với giá trị 200 triệu đồng của ông B. Hợp đồng ghi rõ thời gian giao hàng là ngày 20/7/2023, và nếu giao trễ ông B sẽ phải chịu khoản tiền phạt là 5 triệu đồng/ngày và bồi thường các thiệt hại liên quan. Ông B giao hàng cho bà A vào ngày 26/7/2023, trễ 6 ngày so với ngày quy định trong hợp đồng. Vi phạm này khiến bà A không thể thực hiện được các công việc với bên thứ ba nên gây ra thiệt hại về mặt kinh tế. Như vậy, trong trường hợp này, ông B vừa phải chịu khoản tiền phạt là 30 triệu đồng vừa phải bồi thường có bà A phần thiệt hại do hành vi vi phạm.

Thứ hai, các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không có thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên bị vi phạm chỉ phải chịu phạt vi phạm.

Thứ ba, các bên chỉ thỏa thuận về bồi thường thiệt hại mà không có thỏa thuận về phạt vi phạm thì bên bị vi phạm chỉ phải bồi thường thiệt hại.

Thứ tư, các bên không có thỏa thuận về cả hai chế tài thì bên bị vi phạm sẽ phải chịu bồi thường thiệt hại nếu bên bị vi phạm chứng minh được các tổn thất thực tế mà mình phải chịu do hành vi vi phạm của bên còn lại.

5. Tư vấn, soạn thảo hợp đồng

Có thể thấy, một hợp đồng với các điều khoản được các bên thỏa thuận có thể tồn tại nhiều rủi ro, tiềm ẩn các nguy cơ thiệt hại về kinh tế cho người tham gia giao kết. Chính vì vậy, để giảm thiểu, loại bỏ các rủi ro nên sử dụng dịch vụ tư vấn hợp đồng, tham khảo ý kiến Luật sư – chuyên gia về hợp đồng trước khi giao kết.

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dân sự nói chung và hợp đồng nói riêng, Công ty luật Dương Gia – Chi nhánh Đà Nẵng luôn sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ khách hàng. Tư vấn hợp đồng là dịch vụ tư vấn các quy định của pháp luật về các loại hợp đồng. Về cơ bản, Luật Dương Gia – Chi nhánh Đà Nẵng gồm các hoạt động tư vấn như:

  • Tư vấn các quy định của pháp luật về hợp đồng;
  • Rà soát hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng;
  • Soạn thảo các loại hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng.

Hiện tại, Luật Dương Gia hỗ trợ tư vấn gần như tất cả các loại hợp đồng theo quy định của pháp luật. Bao gồm nhưng không giới hạn các loại hợp đồng sau:

  • Tư vấn hợp đồng dân sự
  • Tư vấn hợp đồng kinh tế – kinh doanh – thương mại
  • Tư vấn hợp đồng lao động
  • Tư vấn hợp đồng đầu tư, hợp tác kinh doanh
  • Tư vấn các hợp đồng theo Luật đặc thù: Hợp đồng li-xăng
  • Tư vấn các hợp đồng có yếu tố nước ngoài, giao dịch với nước ngoài
  • Tư vấn các hợp đồng thuê, tặng cho, gửi giữ, vay, cầm cố, thế chấp…tài sản
  • Tư vấn các hợp đồng cho thuê, mua bán chuyển nhượng, thế chấp bất động sản
  • Tư vấn các loại hợp đồng khác theo quy định của pháp luật…

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về pháp luật, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn và giải quyết tranh chấp hợp đồng toàn diện. Chúng tôi không chỉ dừng lại ở việc soạn thảo hợp đồng mà còn đồng hành cùng bạn trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, bao gồm:

  • Tư vấn pháp lý: Đưa ra những lời khuyên chuyên sâu để bạn đưa ra quyết định đúng đắn.
  • Hỗ trợ thương lượng: Đại diện hoặc cùng tham gia thương lượng, thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng.
  • Giải quyết tranh chấp: Đại diện giải quyết các tranh chấp hợp đồng bằng phương thức hòa giải – thương lượng, trọng tài thương mại, đại diện giải quyết các tranh chấp hợp đồng bằng hình thức khởi kiện ra Tòa án nhân dân.

Trường hợp có thắc mắc vui lòng liên hệ Luật Dương Gia theo số hotline: 19006568 để được hỗ trợ và tư vấn.

Hotline
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon