Thuế và ưu đãi cho nhà đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút các doanh nghiệp và nhà đầu tư quốc tế đến với thị trường Việt Nam. Hệ thống thuế tại Việt Nam có nhiều ưu đãi cho các nhà đầu tư, đặc biệt là trong các lĩnh vực ưu tiên phát triển.
Tiếp nối nội dung của Hướng dẫn đầu tư vào Việt Nam (P4): Thuế và ưu đãi cho nhà đầu tư (Phần 1), trong bài viết này, Luật Dương Gia sẽ đi sâu phân tích thuế thu nhập cá nhân (TNCN) – một trong những loại thuế quan trọng mà nhà đầu tư cần hiểu rõ khi hoạt động tại Việt Nam. Bài viết cũng đề cập đến phạm vi áp dụng và phương pháp thanh toán thuế cho các nhà thầu nước ngoài (FCT), giúp nhà đầu tư nắm bắt cách thức tính toán và nghĩa vụ thuế khi làm việc với các đối tác Việt Nam.
1. Thuế đối với Nhà Thầu Nước Ngoài
1.1. Phạm vi áp dụng
Việt Nam áp dụng thuế Nhà Thầu Nước Ngoài (“FCT”), không phải là một loại thuế đặc biệt mà là một hệ thống tính toán và thanh toán thuế Thu nhập Doanh nghiệp (“CIT”) và Thuế Giá trị Gia tăng (“VAT”). FCT được quy định bởi Thông tư 103. Theo Thông tư 103, nhà thầu nước ngoài là tổ chức nước ngoài, có hoặc không có cơ sở thường trú (“PE”) tại Việt Nam, thực hiện hoạt động kinh doanh hoặc tạo thu nhập tại Việt Nam dựa trên hợp đồng giữa nhà thầu nước ngoài và bên Việt Nam (hoặc giữa các nhà thầu nước ngoài với các nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần của hợp đồng chính), sẽ phải chịu thuế FCT.
1.2. Phương thức thanh toán FCT
Nhà thầu nước ngoài có thể thanh toán thuế theo một trong ba phương thức: Phương thức Khai báo, Phương thức Trực tiếp hoặc Phương thức “Hỗn hợp”.
- Phương thức Khai báo
Phương thức Khai báo áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài nếu (i) có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là tổ chức cư trú thuế tại Việt Nam; (ii) thời gian thực hiện dự án tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên; và (iii) áp dụng hệ thống Kế toán Việt Nam (“VAS”), đăng ký thuế với cơ quan thuế và có mã số thuế. Các nhà thầu nước ngoài đủ điều kiện áp dụng phương thức Khai báo sẽ thanh toán VAT theo phương pháp tín dụng thuế và CIT dựa trên việc khai báo doanh thu và chi phí để tính thu nhập chịu thuế. - Phương thức Trực tiếp
Phương thức Trực tiếp áp dụng cho các nhà thầu nước ngoài và các nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng đủ điều kiện để áp dụng phương thức Khai báo. Các nhà thầu nước ngoài áp dụng phương thức Trực tiếp không cần đăng ký VAT, không cần khai báo CIT hay VAT. Thay vào đó, pháp luật yêu cầu bên đối tác Việt Nam phải khấu trừ thuế FCT trước khi thanh toán cho nhà thầu nước ngoài. Bên đối tác Việt Nam sau đó sẽ nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài. VAT bị khấu trừ bởi bên đối tác Việt Nam thường là khoản tín dụng hợp lệ trong khai báo thuế VAT của họ.
Các mức thuế khác nhau được chỉ định theo bản chất của các hoạt động được thực hiện. Các mức thuế FCT theo Phương pháp trực tiếp được tóm tắt dưới đây:
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH | THUẾ SUẤT THUẾ GTGT | TỶ LỆ THUẾ TNDN |
Kinh doanh, phân phối, cung cấp hàng hóa, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, vật tư, máy móc, thiết bị kèm theo dịch vụ tại Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa xuất nhập khẩu và nhập khẩu trong nước); cung cấp hàng hóa theo Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa tại Việt Nam | Miễn thuế (VAT được thanh toán khi nhập khẩu) | 1% |
Dịch vụ | 5% | 5% |
Dịch vụ cùng với cung cấp máy móc, thiết bị mà hợp đồng không tách rời giá trị hàng hóa, dịch vụ | 3% | 2% |
Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn và sòng bạc | 5% | 10% |
Dịch vụ tài chính phái sinh | Miễn | 2% |
Xây dựng, lắp ráp và lắp đặt bao gồm cung cấp vật tư, máy móc, thiết bị | 5% | 2% |
Xây dựng, lắp ráp, lắp đặt không bao gồm cung cấp vật tư, máy móc, thiết bị | 3% | 2% |
Cho thuê máy móc thiết bị | 5% | 5% |
Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, bộ phận của tàu bay, tàu biển | Miễn trừ đối với những loại không thể sản xuất tại Việt Nam | 2% |
Giao thông vận tải | 3% | 2% |
Bảo hiểm | 5% (Miễn một số loại bảo hiểm) | 5% |
Chuyển nhượng tái bảo hiểm ra nước ngoài và hoa hồng tái bảo hiểm | Miễn | 0.1% |
Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi | Miễn | 0.1% |
Lãi vay | Miễn | 5% |
Thu nhập từ tiền bản quyền | Miễn | 10% |
Các doanh nghiệp khác | 2% | 2% |
- Phương pháp hỗn hợp
Các nhà thầu nước ngoài có thể chọn áp dụng Phương pháp Hỗn hợp nếu đáp ứng đầy đủ ba điều kiện sau: (i) có cơ sở thường trú (PE) tại Việt Nam; (ii) hợp đồng có thời gian thực hiện ít nhất 183 ngày kể từ ngày có hiệu lực của hợp đồng; và (iii) duy trì sổ sách kế toán theo quy định và hướng dẫn của Bộ Tài chính Việt Nam.
Phương pháp Hỗn hợp cho phép các nhà thầu nước ngoài đăng ký thuế VAT và nộp VAT theo phương pháp Khai báo (tức là VAT đầu ra trừ VAT đầu vào), nhưng nộp thuế TNDN theo tỷ lệ Phương pháp Trực tiếp dựa trên doanh thu gộp.
2. Thuế thu nhập cá nhân (PIT)
2.1. Cư trú thuế
Một cá nhân được coi là cư dân thuế cho mục đích thuế thu nhập cá nhân (PIT) nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục.
- Có nơi cư trú thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm: (i) có thẻ cư trú dài hạn hoặc thẻ tạm trú, hoặc (ii) có hợp đồng thuê nhà từ 90 ngày trở lên.
Cư dân thuế phải chịu PIT đối với toàn bộ thu nhập chịu thuế toàn cầu. Thu nhập từ lao động chịu thuế theo biểu thuế lũy tiến. Các loại thu nhập khác có thể bị đánh thuế theo các mức thuế khác nhau.
Cá nhân không đáp ứng các điều kiện trên được coi là không cư trú thuế, chịu thuế PIT với tỷ lệ cố định 20% trên thu nhập từ lao động tại Việt Nam. Các loại thu nhập khác của người không cư trú có thể bị đánh thuế theo các mức thuế khác nhau, tùy theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
2.2. Năm thuế
Năm thuế đối với PIT là từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.
2.3. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm: thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, tiền thưởng, quyền lợi tác quyền, chuyển nhượng nhượng quyền, thu nhập từ thừa kế và quà tặng.
2.4. Thu nhập không chịu thuế
Các khoản thu nhập không chịu PIT bao gồm: trợ cấp chuyển vùng cho người nước ngoài; vé máy bay khứ hồi cho người lao động nước ngoài về thăm quê mỗi năm; học phí cho con của nhân viên người nước ngoài; trợ cấp nhà ở vượt quá 15% thu nhập chịu thuế; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các bên liên quan nhất định; thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở; thu nhập từ thừa kế, quà tặng bất động sản giữa các bên liên quan; lãi suất tiền gửi ngân hàng; bảo hiểm nhân thọ; chuyển tiền của kiều bào; phần lương làm thêm giờ hoặc ca đêm vượt mức lương theo quy định của Bộ Luật Lao động; học bổng; bồi thường từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ; bồi thường tai nạn lao động.
2.5. Tính toán thu nhập có thể chịu thuế
Thu nhập có thể chịu thuế từ tiền lương được tính từ tổng thu nhập chịu thuế, trừ các khoản khấu trừ:
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc.
- Đóng góp từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.
- Các khoản khấu trừ cho gia đình, bao gồm: Khấu trừ chung cho tất cả người nộp thuế là 9,000,000 đồng/tháng; Khấu trừ cho mỗi người phụ thuộc là 3,600,000 đồng/tháng.
Các khoản khấu trừ cho người phụ thuộc không tự động áp dụng; người nộp thuế cần đăng ký và cung cấp giấy tờ chứng minh cho cơ quan thuế. Mỗi người phụ thuộc chỉ có thể được khấu trừ một lần từ thu nhập chịu thuế của một người nộp thuế.
2.6. Tỷ suất thuế TNCN
– Cư dân – thu nhập từ việc làm:
PHẦN THU NHẬP CHỊU THUẾ HÀNG NĂM | PHẦN THU NHẬP CHỊU THUẾ HÀNG THÁNG | THUẾ SUẤT |
Đến 60 triệu VNĐ | Đến 5 triệu VNĐ | 5% |
Từ 60 đến 120 triệu VNĐ | Từ 5 đến 10 triệu VNĐ | 10% |
Từ 120 đến 216 triệu VNĐ | Từ 10 đến 18 triệu VNĐ | 15% |
Từ 216 đến 384 triệu VNĐ | Từ 18 đến 32 triệu VNĐ | 20% |
Từ 384 đến 624 triệu VNĐ | Từ 32 đến 52 triệu VNĐ | 25% |
Từ 624 đến 960 triệu VNĐ | Từ 52 đến 80 triệu VNĐ | 30% |
Trên 960 triệu VNĐ | Trên 80 triệu VNĐ | 35% |
– Cư dân – thu nhập khác:
LOẠI THU NHẬP CHỊU THUẾ | THUẾ SUẤT |
Thu nhập từ kinh doanh | 0,5% – 5% (tùy thuộc vào loại hình kinh doanh) |
Thu nhập từ đầu tư vốn | 5% |
Chuyển nhượng cổ phần | 0,1% trên giá trị bán |
Chuyển nhượng vốn | 20% trên lợi nhuận ròng |
Chuyển nhượng bất động sản | 2% trên giá trị bán |
Thu nhập từ bản quyền/thương hiệu/nhượng quyền | 5% |
Thu nhập từ thừa kế/quà tặng/giải thưởng | 10% |
– Người không cư trú:
LOẠI THU NHẬP CHỊU THUẾ | THUẾ SUẤT |
Thu nhập từ tiền lương | 20% |
Thu nhập từ kinh doanh | 1% – 5% (tùy thuộc vào loại hình kinh doanh) |
Thu nhập từ đầu tư vốn | 5% |
Chuyển nhượng cổ phần/Chuyển nhượng vốn | 0,1% trên giá trị bán |
Chuyển nhượng bất động sản | 2% trên giá trị bán |
Thu nhập từ bản quyền/thương hiệu/nhượng quyền | 5% |
Thu nhập từ thừa kế/quà tặng/giải thưởng | 10% |