Cùng sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, ngày càng nhiều các nhà đầu tư muốn thành lập doanh nghiệp nhưng lại gặp khó khăn trong việc lựa chọn hình thức kinh doanh vì hiện nay có khá nhiều loại hình doanh nghiệp. Một trong các hình thức dễ bắt gặp nhất là đó công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Nhằm giúp các nhà đầu tư có cái nhìn tổng quát hơn, bài viết dưới đây sẽ đưa ra các thông tin về loại hình kinh doanh trách nhiệm hữu hạn một thành viên và cách thức đăng kí.
Căn cứ pháp lý:
– Luật doanh nghiệp năm 2020;
1. Khái niệm, đặc điểm của Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
Trước khi tìm hiểu về đăng kí thành lập công ty TNHH 1 thành viên, cần nắm rõ khái niệm cũng như đặc điểm của loại hình công ty này.
1.1. Khái niệm
Theo quy định tại điều 74, Luật doanh nghiệp 2020 thì công ty TNHH 1 thành viên được quy định như sau:
“Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.”
1.2. Đặc điểm
Công ty TNHH 1 thành viên cũng có tư cách pháp nhân và nó được hình thành ngay khi nhận được Giấy đăng kí kinh doanh.
Công ty TNHH 1 thành viên không phát hành cổ phần trừ trường hợp dùng để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định pháp luật.
2. Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Để hình thành một công ty TNHH 1 thành viên cần đầy đủ các bước sau:
– Làm bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH. Bộ hồ sơ này cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
– Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở KH&ĐT hoặc nộp online qua trang dangkykinhdoanh.gov.vn.
– Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ.
– Doanh nghiệp nộp lại hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp online) và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT
2.1. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Bộ hồ sơ phải đầy đủ các giấy tờ sau:
2.1.1. Điều lệ công ty
Điều lệ công ty là bản thỏa thuận, cam kết giữa các thành viên trong công ty. Được hình thành từ khi mới thành lập và đi theo xuyên suốt quá trình của mỗi công ty, được xem như là kim chỉ nam hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Vậy nên nó phải có đầy đủ các thông tin cần thiết và đúng theo quy định của pháp luật
Theo Khoản 2 Điều 24 Luật doanh nghiệp quy định Điều lệ công ty cổ phần, điều lệ công ty TNHH,… phải có những nội dung cụ thể sau:
“2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.”
Điều lệ công ty được soạn dựa trên tinh thần tự nguyện, thỏa thuận, mang những vấn đề cốt lõi của mỗi công ty, cũng là căn cứ quan trọng để giải quyết khi có tranh chấp nội bộ xảy ra.
Điều lệ công ty có vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty, do đó công ty cần lưu ý các vấn đề khi soạn thảo điều lệ. Với vai trò quan trọng như vậy nên pháp luật quy định doanh nghiệp bắt buộc phải lưu giữ điều lệ tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ. Nếu doanh nghiệp không lưu giữ Điều lệ có thể bị xử phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
2.1.2. Giấy đề nghị đăng kí kinh doanh
Để thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay bất cứ loại hình kinh doanh nào, người thành lập doanh nghiệp sẽ phải chuẩn bị Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, đây là giấy tờ không thể thiếu trong bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
Căn cứ vào Điều 23 Luật doanh nghiệp năm 20210 thì giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp sẽ gồm những nội dung sau:
“1. Tên doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
3. Ngành, nghề kinh doanh;
4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
6. Thông tin đăng ký thuế;
7. Số lượng lao động dự kiến;
8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.”
Doanh nghiệp có thể tham khảo đầy đủ thông tin theo Mẫu phụ lục I-2 giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên.
2.1.3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có)
Giấy ủy quyền phải ghi rõ thông tin cần thiết của người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên ủy quyền cho cá nhân nào đến Sở KH&ĐT nộp hồ sơ, ký và nhận kết quả.
2.1.4. Các giấy tờ kèm theo
Các giấy tờ kèm theo bao gồm bản sao hộ chiếu/CCCD/CMND còn hiệu lực của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ có công chứng
Nơi nộp hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở kinh doanh.
Hoặc để hồ sơ được thông qua dễ dàng nhanh chóng thì doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ qua trang dangkykinhdoanh.gov.vn
Trong 3 ngày làm việc, cơ quan này sẽ xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp nộp bổ sung một bộ hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp online) và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở KH&ĐT sẽ ra thông báo hướng dẫn điều chỉnh hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp bổ sung thông tin và nộp lại từ đầu.
3. Các điều kiện cần có để thành lập công ty TNHH 1 thành viên
3.1. Điều kiện về tên công ty
Theo quy định mới nhất, tên công ty phải có các yếu tố sau:
– Loại hình doanh nghiệp: Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”
– Tên riêng của doanh nghiệp phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt.
– Tên công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty phát hành.
Các điều cấm trong việc đặt tên của một công ty:
– Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký trước đó.
– Sử dụng các từ ngữ vi phạm đạo đức truyền thống, thuần phong mĩ tục trong văn hóa của Việt Nam.
– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Ví dụ như: Công ty TNHH Hà An
3.2. Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH
Địa chỉ trụ sở chính của công ty là nơi giao dịch, liên lạc trong mọi vấn đề nên phải ghi đầy đủ, chính xác. Bao gồm các thông tin như số nhà, tên đường (tên thôn, làng,..), tên xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Nếu bạn đăng ký địa chỉ trụ sở công ty tại tòa nhà có chức năng văn phòng thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh địa chỉ đó được phép làm văn phòng. Ví dụ: Quyết định của chủ đầu tư hoặc các giấy tờ khác.
Lưu ý: Theo quy định tại Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định việc sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể chỉ được dùng để ở, không được sử dụng vào mục đích kinh doanh dưới mọi hình thức, không phân biệt doanh nghiệp kinh doanh nhỏ hay vừa hay lớn.
3.3. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp có thể tự do đăng kí mọi ngành nghề kinh doanh, nghề mà luật không cấm. Số lượng ngành nghề đó sẽ không bị hạn chế.
Hiện tại doanh nghiệp đăng ký ngành nghề theo mã ngành cấp 4. Cần chú ý các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư.
Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
3.4. Điều kiện về vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên
Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng tất cả các giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty.Bao gồm tiền mặt, vàng, ngoại tệ,…
Theo quy định về vốn điều lệ này, chủ sở hữu phải góp đủ số vốn đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. trong thời hạn này, chủ sở hữu sẽ có quyền và nghĩa vụ tương ứng với số phần góp vốn đã cam kết.
Vốn điều lệ là căn cứ để cơ quan thuế xác định mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng trong một năm.
3.5. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp. Người này sẽ đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước trọng tài, tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp chủ sở hữu công ty không đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty thì bạn phải cung cấp thêm thông tin của người đại diện theo pháp luật.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định nêu trên.
Trên đây là những nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên. Trường hợp còn thắc mắc về các vấn đề khác xin vui lòng liên hệ theo số Hotline 19006568 để được hỗ trợ và tư vấn.