Bạn cần xác nhận thông tin cư trú cho mục đích cá nhân hoặc pháp lý? Hướng dẫn này sẽ cung cấp cho bạn thông tin đầy đủ và chi tiết về quy trình, thủ tục, hồ sơ cần thiết, và cách thức thực hiện để xin xác nhận thông tin cư trú một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
Căn cứ pháp lý:
– Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú;
– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
– Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
– Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú;
– Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
1. Giấy xác nhận cư trú là gì? Giấy xác nhận thông tin cư trú dùng để làm gì?
Căn cứ khoản 7 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA, giấy xác nhận cư trú là văn bản sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.
Giấy xác nhận thông tin cư trú dùng để:
– Thay thế sổ hộ khẩu: Giấy xác nhận thông tin cư trú có thể được sử dụng thay cho sổ hộ khẩu khi thực hiện các giao dịch, thủ tục hành chính như:
- Xin cấp giấy phép kinh doanh
- Đăng ký kết hôn
- Xin cấp visa
- Tham gia giao dịch dân sự khác ….
– Cung cấp thông tin cho cơ quan chức năng: Giấy xác nhận thông tin cư trú có thể được sử dụng để cung cấp thông tin cho cơ quan chức năng khi giải quyết các vấn đề liên quan đến cư trú.
2. Trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy xác nhận thông tin cư trú
2.1 Thành phần hồ sơ
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA.
*Lưu ý: Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến, người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn.
2.2 Xin giấy xác nhận cư trú ở đâu
Công dân có thể xin giấy xác nhận cư trú tại:
– Công an cấp Xã nơi thuận lợi, phù hợp không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân.
– Trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn
– Hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
2.3 Trình tự thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận cư trú
2.3.1 Trình tự thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận cư trú
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật, trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có)
2.3.2 Hướng dẫn cách xin giấy xác nhận cư trú online
Dưới đây là hướng dẫn cách xin giấy xác nhận cư trú online đơn giản, mới nhất năm 2024:
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công của Bộ Công an theo đường link:https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html
Bước 2: Chọn [Đăng nhập] bên góc phải màn hình để đăng nhập vào Tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Đăng nhập vào Cổng dịch vụ công của Bộ Công an tại góc phía trên bên phải nếu đã có tài khoản Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Trường hợp chưa có tài khoản thì phải đăng ký tài khoản
Bước 3: Điền đầy đủ các thông tin và mã xác thực để đăng nhập bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công Quốc gia của mình.
Bước 4: Sau khi đăng nhập, chọn Xác nhận thông tin về cư trú
Hoặc có thể chọn [Lĩnh vực Đăng ký, quản lý cư trú] => [Xác nhận thông tin về cư trú]
Bước 5: Điền lần lượt điền đầy đủ thông tin chính xác vào các mục có sẵn.
Bước 6: Lưu ý tại bước này khi xin giấy xác nhận cư trú online, người dân vẫn phải đến cơ quan Công an để nhận kết quả.
Theo đó, để thuận tiện và tiết kiệm thời gian, người dân nên lựa chọn cơ quan Công an gần nhất (không bắt buộc phải là nơi thường trú).
Bước 7: Cuối cùng nhấn vào Mục [Ghi và gửi hồ sơ].
2.4 Thời gian giải quyết
Cơ quan đăng ký cư trú sẽ cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời gian:
– 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
– 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.5 Cơ quan thực hiện: Công an cấp Xã
3. Dịch vụ hỗ trợ xin giấy xác nhận cư trú
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện các thủ tục hành chính nói chung và xin giấy xác nhận cư trú nói riêng, Công ty luật Dương Gia luôn sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ khách hàng.
- Luật Dương Gia có đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý đông đảo, nhiều kinh nghiệm.
- Soạn thảo toàn bộ hồ sơ, giấy tờ có liên quan cho khách hàng.
- Nộp hồ sơ, nhận kết quả.
- Xử lý toàn bộ các vấn đề phát sinh (nếu có) trong quá trình giải quyết.
- Chi phí hợp lý, tiết kiệm thời gian, tiền bạc cho khách hàng.
- Đảm bảo hồ sơ giải quyết đúng thời hạn.
Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ:
CÔNG TY LUẬT TNHHH DƯƠNG GIA - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0931548999; 02367300899
4. Giá trị của giấy xác nhận thông tin cư trú
Giấy xác nhận thông tin cư trú là một trong bốn loại giấy tờ có thể dùng thay sổ hộ khẩu để chứng minh nơi cư trú khi tham gia các giao dịch, thủ tục hành chính theo Nghị định 104/2022.
Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định, giấy xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng trong thời gian như sau:
– Có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp khai báo cư trú của người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
– Có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú.
– Trường hợp thông tin cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì giấy xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
5. Xin giấy xác nhận cư trú có mất tiền không?
Tại Mục 11 Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú và lĩnh vực đăng ký, quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an ban hành kèm theo Quyết định 320/QĐ-BCA năm 2024 có quy định về thủ tục xác nhận thông tin về cư trú như sau:
“Thủ tục: Xác nhận thông tin về cư trú
…
11.8. Phí, lệ phí: không thu lệ phí.
…”
Như vậy, công dân khi xin giấy xác nhận cư trú sẽ không tốn phí, lệ phí.
6. Có bắt buộc người dân phải xin giấy xác nhận cư trú thay cho Sổ hộ khẩu?
Sổ hộ khẩu đã chính thức bị bãi bỏ từ ngày 01/01/2023. Theo đó, tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP quy định các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính sẽ phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thông qua các phương thức sau:
– Tra cứu thông tin cá nhân tại Cổng dịch vụ công quốc gia;
– Tra cứu thông tin cá nhân qua tài khoản định danh điện tử của công dân trong ứng dụng VNeID;
– Sử dụng thiết bị đầu đọc mã QRCode hoặc thiết bị đọc chip trên thẻ CCCD gắn chip.
Căn cứ khoản 4 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP quy định khai thác, sử dụng thông tin về cư trú để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công như sau:
“Khai thác, sử dụng thông tin về cư trú để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
…
4. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”
Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú theo các phương thức nêu trên thì cơ quan có thẩm quyền mới yêu cầu người dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh về cư trú như là:
– Thẻ CCCD hoặc giấy CMND;
– Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
– Giấy thông báo số định danh cá nhân thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Do đó, giấy xác nhận cư trú có thể thay thế cho Sổ hộ khẩu nhưng không phải là giấy tờ bắt buộc phải sử dụng thay.