Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp

tra-cuu-ma-so-thue-doanh-nghiep

Trong thời đại số hóa ngày càng phát triển, việc tra cứu mã số thuế doanh nghiệp đã trở thành một phần quan trọng của cuộc sống kinh doanh và quản lý thuế. Mã số thuế, còn được gọi là Mã số thuế cá nhân (MST) hoặc Mã số thuế doanh nghiệp (MSDN), đóng vai trò quan trọng trong việc xác định danh tính và nghĩa vụ thuế của một tổ chức hoặc cá nhân. Việc tra cứu mã số thuế doanh nghiệp không chỉ giúp quản lý thuế hiệu quả mà còn giúp xây dựng mối quan hệ đáng tin cậy giữa các bên liên quan, bao gồm doanh nghiệp, cơ quan thuế, và đối tác kinh doanh. Hãy cùng Luật Dương Gia tìm hiểu về vấn đề này nhé.

Căn cứ pháp lý:

Luật Doanh nghiệp 2020;

– Thông tư 105/2020/TT-BTC;

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

1. Mã số thuế doanh nghiệp là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 của Quốc hội ban hành năm 2020 nêu rõ khái niệm về mã số doanh nghiệp như sau:

– Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

– Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Bên cạnh đó, căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp quy định thêm: “Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.”

Như vậy, mã số thuế của doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp chính là một, đây cũng là mã số đơn vị tham gia BHXH của doanh nghiệp đó.

Trường hợp các doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/07/2015, có mã số doanh nghiệp và mã số thuế khác nhau không bắt buộc phải làm thủ tục thay đổi.

2. Mã số thuế doanh nghiệp có bao nhiêu số?

Mã số thuế doanh nghiệp gồm 10 chữ số, có cấu trúc như sau theo Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC:

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10

Trong đó:

– Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.

– Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

– Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

Bên cạnh đó, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp (chi nhánh, địa điểm kinh doanh) sẽ có mã số thuế gồm 13 chữ số.

Doanh nghiệp sử dụng mã số thuế được cấp để ghi vào hóa đơn, chứng từ, hợp đồng khi thực hiện giao dịch kinh doanh, các giao dịch thuế (kê khai, nộp thuế, hoàn thuế) và khi doanh nghiệp thực hiện mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng.

3. Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp

Trong trường hợp nếu bạn chỉ đơn giản muốn biết mã số thuế doanh nghiệp của mình và một số thông tin cơ bản về doanh nghiệp như tên công ty và người đại diện để sử dụng trong việc làm hợp đồng hoặc tra cứu mã đơn vị BHXH,… có một số cách tra cứu thông tin này một cách dễ dàng và nhanh chóng. Và dưới đây là hướng dẫn dễ hiểu của Luật Dương Gia giúp bạn có thể tra cứu mã số thuế công ty một cách dễ dàng.

3.1. Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Đây là cách đơn giản nhất đối với các trường hợp doanh nghiệp đăng ký thành lập sau ngày 01/7/2015.

Mỗi công ty khi đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ được cấp một mã số thuế duy nhất. Nếu người tra cứu có giữ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty thì cũng có thể tra cứu được mã số thuế.

3.3. Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp Tổng cục thuế

Người tra cứu cũng có thể tra cứu thông tin doanh nghiệp qua mã số thuế trên website của Tổng cục thuế – Bộ Tài chính. Các bước thực hiện như sau:

Các bước tra mã số doanh nghiệp Tổng cục thuế

Bước 1: Truy cập website Tổng Cục Thuế tại địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Bước 2: Bạn chọn cột “Thông tin người nộp thuế” (1) sau đó nhập 1 trong 4 thông tin (2) sau (không cần điền đủ cả 4 trường thông tin)

  • Mã số thuế (khuyến nghị)
  • Tên tổ chức cá nhân nộp thuế
  • Địa chỉ trụ sở kinh doanh
  • Số chứng minh thư hoặc Thẻ căn cước người đại diện

Bước 3: (Bắt buộc) nhập Mã xác nhận là dãy ký tự bên cạnh

Bước 4: Nhấn chọn “Tra cứu” và nhận kết quả.

Người tra cứu đối chiếu và lựa chọn tên người nộp thuế là tên công ty phù hợp tương ứng với MST công ty của đơn vị đó. Như vậy là bạn đã hoàn thành tra cứu mã số thuế doanh nghiệp của một công ty trên website của Tổng Cục Thuế – Bộ Tài Chính.

3.4. Tra mã số thuế doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Các bước tra cứu MST doanh nghiệp qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được thực hiện như sau:

Các bước tra cứu thông tin công ty trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Bước 1: Bạn truy cập vào webiste – Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có tên miền – dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 2: Bạn nhập thông tin là tên Công ty hoặc mã số doanh nghiệp vào ô tìm kiếm (1).

Hệ thống sẽ gợi ý ra một số tên công ty giống hoặc gần giống tên công ty mà bạn nhập. Bạn chọn tên công ty phù hợp với nhu cầu tra cứu từ những gợi ý này.

Trong trường hợp bạn tra cứu thông tin doanh nghiệp bằng mã số thuế thì kết quả gợi ý từ hệ thống tên công ty sẽ chính xác hơn.

Với cách tra cứu MST công ty trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp bên cạnh việc có thể kiểm tra mã số thuế của doanh nghiệp người tra cứu cũng sẽ biết thêm được nhiều thông tin cơ bản (miễn phí) khác của doanh nghiệp bao gồm:

– Tên doanh nghiệp

– Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài

– Tên doanh nghiệp viết tắt

– Mã số doanh nghiệp

– Loại hình pháp lý

– Ngày bắt đầu thành lập

– Tên người đại diện theo pháp luật

– Địa chỉ trụ sở chính

– Mẫu dấu (nếu có)

– Ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh

– Danh sách các bố cáo điện tử đã đăng.

4. Lưu ý khi sử dụng mã số thuế doanh nghiệp? Cách đăng ký mã số doanh nghiệp mới như thế nào?

4.1. Lưu ý khi sử dụng mã số thuế doanh nghiệp

– Cần phải lưu ý khi sử dụng mã số thuế doanh nghiệp như sau:

+ Ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và các giao dịch về thuế; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác.

+ Nghiêm cấm việc sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác.

+ Hết hạn thuê văn phòng nên chuyển qua địa điểm khác phải thông báo cho thuế để cơ quan thuế quản lý nắm tình hình hoạt động và không khóa MST doanh nghiệp.

Vì khi bị khóa MST thì sẽ nằm trong danh sách theo dõi: bỏ địa điểm kinh doanh, nợ thuế quá nhiều hoặc quá lâu mà không nộp, hoặc không nộp tờ khai quá lâu. Khi đó doanh nghiệp sẽ không thể đăng nhập hay nộp tờ khai qua mạng được.

4.2. Đăng ký mã số thuế doanh nghiệp mới như sau

a) Trình tự thực hiện

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư thì người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định sau đó gửi đến cơ quan thuế để làm thủ tục đăng ký thuế.

Cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế, nếu hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục thì sẽ xử lý hồ sơ và cấp mã số thuế cho người nộp thuế.

b) Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế: Cục Thuế

Thông qua hệ thống bưu chính.

c) Hồ sơ đăng ký thuế doanh nghiệp

Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 02-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo (nếu có).

Lưu ý: Tờ khai đăng ký thuế phải ghi rõ mã số thuế 13 số.

Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Quyết định thành lập.

* Các bảng kê (nếu có)

Bảng kê các văn phòng đại diện, văn phòng giao dịch theo mẫu số 02-ĐK-TCT-BK01

Bảng kê các kho hàng trực thuộc theo mẫu số 02-ĐK-TCT-BK02

Bảng kê các nhà thầu phụ theo mẫu số 02-ĐK-TCT-BK03

– Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 3 ngày làm việc từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.

Trên đây là 3 cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp phổ biến được nhiều người lựa chọn sử dụng để tra cứu MST công ty hoặc để tra cứu thông tin doanh nghiệp qua mã số thuế.

Hotline
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon