Các loại hợp đồng bắt buộc công chứng khi giao dịch bất động sản

cac-loai-hop-dong-bat-buoc-cong-chung-khi-giao-dich-bat-dong-san

Trong các giao dịch bất động sản, công chứng là bước không thể thiếu, giúp bảo vệ quyền lợi và đảm bảo tính pháp lý cho tất cả các bên tham gia. Khi một giao dịch bất động sản được công chứng, mọi điều khoản trong hợp đồng đều trở nên minh bạch, rõ ràng và có giá trị pháp lý, giúp ngăn ngừa những rủi ro không đáng có và tránh tranh chấp trong tương lai (đặc biệt là với các loại hợp đồng bắt buộc công chứng khi giao dịch bất động sản như hợp đồng chuyển nhượng, mua bán, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất).

Với hơn 10 năm kinh nghiệm, Luật Dương Gia tự hào là một đơn vị tư vấn pháp lý uy tín, đồng hành cùng khách hàng trong các quy trình công chứng bất động sản, đảm bảo sự minh bạch, an toàn và đúng quy định pháp luật. Đội ngũ luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi cam kết mang đến sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng, giúp mỗi giao dịch bất động sản đều trở nên dễ dàng, thuận lợi và bền vững.

1. Việc quan trọng khi công chứng các loại Hợp đồng khi giao dịch bất động sản

Công chứng hợp đồng liên quan đến bất động sản không chỉ là một yêu cầu pháp lý, mà còn là biện pháp quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia giao dịch. Việc công chứng đem lại những lợi ích thiết thực như sau:

  • Đảm bảo tính hợp pháp và giá trị pháp lý: Khi được công chứng, hợp đồng chuyển nhượng, mua bán bất động sản được xác nhận tính hợp pháp, công khai và minh bạch theo quy định của pháp luật. Đây là điều kiện cần để hợp đồng có giá trị thực thi và được pháp luật bảo vệ.
  • Giảm thiểu rủi ro và ngăn ngừa tranh chấp: Công chứng giúp xác thực ý chí của các bên tham gia và nội dung giao dịch, hạn chế tối đa tình trạng lừa đảo, mạo danh hoặc các vấn đề phát sinh từ thông tin không chính xác. Điều này giúp các bên giảm thiểu rủi ro pháp lý và phòng tránh tranh chấp trong tương lai.
  • Bảo vệ quyền lợi và tài sản của các bên: Công chứng là hình thức công khai hóa giao dịch, giúp các bên tham gia yên tâm về quyền lợi của mình. Đồng thời, khi có tranh chấp xảy ra, hợp đồng công chứng sẽ là căn cứ pháp lý vững chắc giúp các bên bảo vệ quyền lợi trước pháp luật.
  • Tuân thủ quy định pháp luật: Theo Luật Đất đai, Luật Nhà ở và Bộ luật Dân sự, các giao dịch liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất đều phải được công chứng hoặc chứng thực. Điều này đảm bảo các giao dịch bất động sản diễn ra đúng quy trình và đúng luật.

Như vậy, công chứng là một khâu quan trọng, giúp các bên tham gia giao dịch bất động sản có được sự an tâm và bảo vệ tối đa trong các vấn đề pháp lý.

2. Các loại Hợp đồng bắt buộc công chứng, chứng thực

 

TT

GIAO DỊCH, HỢP ĐỒNG PHẢI ĐƯỢC CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC  QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Luật Đất đai năm 2024

Khoản 3 Điều 27 quy định “Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a)   Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b)  Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c)   Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d)       Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
1. và tài sản gắn liền với đất.
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất.
– Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.
– Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất.
– Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
– Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
sản gắn liền với đất.
(trừ hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một
bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức
hoạt động kinh doanh bất động sản)
Điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định “a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”.

 

– Văn bản nhận thừa kế nhà ở

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, Nghị định số 62/2019/NĐ-CP, Nghị định số 148/2020/NĐ-CP, Nghị định số 10/2023/NĐ- CP) (điểm đ khoản 1, khoản 4 Điều 31; khoản 1

Điều 32; khoản 2, khoản 6 Điều 33; khoản 2

Điều 6; Điều 34).

2. – Hợp đồng thuê đất để xây dựng nhà ở
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh để xây dựng nhà
ở mà chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là
người sử dụng đất
– Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất
đồng ý cho xây dựng nhà ở
– Hợp đồng mua bán công trình xây dựng không
phải là nhà ở
– Hợp đồng tặng cho công trình xây dựng dựng
không phải là nhà ở
– Văn bản thừa kế công trình xây dựng không
phải là nhà ở
– Hợp đồng tặng cho cây lâu năm hoặc rừng sản
xuất là rừng trồng
– Văn bản thừa kế đối với cây lâu năm hoặc
rừng sản xuất là rừng trồng
– Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho
phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm hoặc
rừng sản xuất là rừng trồng
 

3.

 

– Văn bản ủy quyền ký hợp đồng, giao dịch về

Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/1/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/4/014 của Chính phủ (khoản 5 Điều 14)
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của người có tên trên Giấy chứng
nhận
– Văn bản đồng ý giao dịch về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
các thành viên hộ gia đình
– Hợp đồng mua bán nhà ở (các bên tham gia giao dịch là cá nhân).  

Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023

 

 

4.

–  Hợp đồng thuê mua nhà ở (các bên tham gia giao dịch là cá nhân).

–  Hợp đồng mua bán công trình xây dựng (các

Khoản 4, khoản 5 Điều 44 quy định “Hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh

 

bên tham gia giao dịch là cá nhân).

–  Hợp đồng thuê mua công trình xây dựng (các bên tham gia giao dịch là cá nhân).

–   Hợp đồng mua bán phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng (các bên tham gia giao dịch là cá nhân).

–   Hợp đồng thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng (các bên tham gia giao dịch là cá nhân).

bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên”, “Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân phải công chứng hoặc chứng thực”.
 

Khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 quy định “Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực”

5. – Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn (trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng việc chuyển nhượng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu) Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản (Điều 8)
 

6.

–  Hợp đồng mua bán nhà ở (trừ trường hợp mua bán nhà ở thuộc tài sản công; nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư).

–  Hợp đồng thuê mua nhà ở (trừ trường hợp thuê mua nhà ở thuộc tài sản công; nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư).

 Luật Nhà ở năm 2023

Điều 164 quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau:

1. Trường hợp mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở thì phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

–   Hợp đồng tặng cho nhà ở (trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết).

–  Hợp đồng đổi nhà ở.

Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm hoàn thành việc công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

 

–  Hợp đồng góp vốn nhà ở (trừ trường hợp góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức).

–  Hợp đồng thế chấp nhà ở.

2.   Trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; mua bán, thuê mua nhà ở thuộc tài sản công; mua bán, thuê mua nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.

3.   Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.

4.  Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở”.

Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014 quy định “Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này”.
 

7.

–   Văn bản ủy quyền đứng tên mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.

–  Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (điểm c khoản 1 Điều 69, khoản 4 Điều 81); Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP (Điều 33)
–  Văn bản lựa chọn người giám hộ.

–  Hợp đồng tặng cho bất động sản.

Bộ luật Dân sự năm 2015

Khoản 2 Điều 48 quy định “Trường hợp người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ lựa

 

8. –  Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ.

–  Văn bản ghi chép của người làm chứng đối với di chúc miệng.

–  Bản dịch tiếng Việt của di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài.

chọn người giám hộ cho mình thì khi họ ở tình trạng cần được giám hộ, cá nhân, pháp nhân được lựa chọn là người giám hộ nếu người này đồng ý. Việc lựa chọn người giám hộ phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực”.

Khoản 1 Điều 459 BLDS năm 2015 quy định “1. Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật”.

Khoản 3, khoản 5 Điều 630 “3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực”, “5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng”, “”
Khoản 5 Điều 647 quy định “Trường hợp di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài thì bản di chúc đó phải được dịch ra tiếng Việt và phải có công chứng hoặc chứng thực

3. Các lĩnh vực Luật sư hỗ trợ pháp lý bất động sản

Luật sư bất động sản đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn, hỗ trợ các thủ tục pháp lý và bảo vệ quyền lợi cho khách hàng. Các lĩnh vực luật sư có thể hỗ trợ trong bất động sản bao gồm:

3.1. Tư vấn pháp lý về giao dịch bất động sản

Hướng dẫn quy trình và điều kiện pháp lý trong mua bán, chuyển nhượng, tặng cho hoặc cho thuê bất động sản.

Tư vấn các điều khoản trong hợp đồng để đảm bảo quyền lợi của khách hàng.

Xác định các loại thuế, phí và nghĩa vụ tài chính trong giao dịch bất động sản.

3.2. Hỗ trợ làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (QSDĐ)

Tư vấn điều kiện và thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).

Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết để đăng ký cấp mới hoặc cấp lại Giấy chứng nhận.

Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục hành chính tại cơ quan nhà nước, theo dõi tiến trình cấp sổ.

3.3. Hỗ trợ thủ tục công chứng, chứng thực

Thực hiện các bước chuẩn bị hồ sơ, thủ tục công chứng cho các giao dịch bất động sản.

Kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng, đảm bảo các điều khoản phù hợp với quy định của pháp luật.

Đại diện khách hàng làm việc với các văn phòng công chứng và cơ quan có thẩm quyền.

3.4. Hỗ trợ giải quyết tranh chấp đất đai

Tư vấn và đại diện khách hàng trong các tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất, ranh giới đất, lấn chiếm đất hoặc tranh chấp về hợp đồng chuyển nhượng.

Hòa giải, thương lượng giữa các bên để đạt thỏa thuận hoặc đại diện khách hàng trong quá trình khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện.

3.5. Tư vấn pháp lý trong các dự án đầu tư bất động sản

Hỗ trợ pháp lý cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân trong việc triển khai dự án bất động sản.

Thực hiện các thủ tục xin cấp phép, giao đất, thuê đất cho các dự án, lập hồ sơ dự án bất động sản.

Tư vấn và đánh giá rủi ro pháp lý trong việc mua bán, chuyển nhượng dự án.

3.6. Hỗ trợ làm các thủ tục liên quan đến tài sản gắn liền với đất

Tư vấn và hỗ trợ đăng ký quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất.

Giúp khách hàng thực hiện thủ tục hợp thức hóa quyền sở hữu nhà và công trình.

Đại diện khách hàng giải quyết tranh chấp liên quan đến tài sản gắn liền với đất.

Những lĩnh vực này giúp khách hàng có được sự hỗ trợ toàn diện, an toàn pháp lý trong các giao dịch và thủ tục liên quan đến bất động sản, đảm bảo giao dịch thuận lợi và hạn chế rủi ro pháp lý.

4. Luật Dương Gia – Dịch vụ Luật sư uy tín

Luật Dương Gia tự hào là một trong những đơn vị tư vấn pháp lý hàng đầu, với hơn 10 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực bất động sản. Chúng tôi luôn nỗ lực mang lại cho khách hàng sự yên tâm tuyệt đối trong mọi giao dịch bất động sản, từ thủ tục chuyển nhượng, mua bán, thế chấp đến bảo đảm quyền sở hữu và sử dụng đất.

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, hiểu biết sâu sắc về quy định pháp luật và quy trình công chứng, Luật Dương Gia cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chính xác, đảm bảo quyền lợi của khách hàng ở mức cao nhất. Chúng tôi không chỉ hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, thực hiện công chứng nhanh chóng, mà còn tư vấn tận tình về các vấn đề pháp lý phát sinh, giúp khách hàng tránh được các rủi ro và tranh chấp không đáng có.

Những lý do khách hàng chọn Luật Dương Gia trong tư vấn pháp lý trong các giao dịch bất động sản:

  • Kinh nghiệm dày dặn: Hơn 10 năm hoạt động, chúng tôi đã xử lý hàng ngàn hồ sơ, đảm bảo mọi giao dịch của khách hàng đều diễn ra thuận lợi và đúng pháp luật.
  • Uy tín và tận tâm: Luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu, Luật Dương Gia cam kết đồng hành từ đầu đến cuối, giải đáp mọi thắc mắc và tháo gỡ khó khăn trong quá trình công chứng.
  • Hiệu quả và tiết kiệm thời gian: Với quy trình làm việc khoa học, chúng tôi giúp khách hàng hoàn thiện công chứng nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và công sức.

Sự tín nhiệm của khách hàng chính là động lực để Luật Dương Gia không ngừng hoàn thiện và phát triển, mang lại dịch vụ pháp lý uy tín, chất lượng và chuyên nghiệp trong lĩnh vực công chứng bất động sản.

Tường hợp bạn còn đang thắc mắc hoặc cần tư vấn và hỗ trợ pháp lý, liên hệ ngay Luật Dương Gia qua số Hotline: 079.497.8999 – 093. 154.8999 để được hỗ trợ sớm nhất!

Hotline
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon