Trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi công chứng, việc nắm vững kiến thức chuyên môn và làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm là yếu tố then chốt để đạt được kết quả cao. Để hỗ trợ các ứng viên trong việc ôn luyện, chúng tôi đã tổng hợp và xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chứng phần 4, giúp bạn dễ dàng tiếp cận và củng cố kiến thức một cách có hệ thống và hiệu quả nhất. Bộ câu hỏi bao gồm nhiều chủ đề liên quan đến pháp luật, quy định và nghiệp vụ công chứng, bám sát nội dung thi thực tế. Hy vọng rằng tài liệu này sẽ trở thành công cụ hữu ích, giúp bạn tự tin hơn khi bước vào kỳ thi sắp tới.
Luật Dương gia rất mong các bạn có thể tham khảo và áp dụng được trong kỳ thi. Chúc các bạn ôn tập đạt kết quả cao.
(Lưu ý: Câu hỏi chỉ mang tính chất tham khảo, không phải là dạng đề thi
Vui lòng không đánh giá chất lượng tài liệu)
Câu 1: Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải đảm bảo yêu cầu gì?
A. Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hành nghề công chứng
B. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hành nghề công chứng
C. Có ít nhất 04 năm kinh nghiệm hành nghề công chứng
D. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm hành nghề công chứng
(Đáp án A – khoản 3 Điều 11 Luật công chứng)
Câu 2: Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên:
A. 30 ngày B. 45 ngày C. 60 ngày D. 90 ngày
(Đáp án A – Khoản 4 Điều 12 LCC)
Câu 3. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về văn phòng Công chứng:
A. Văn phòng công chứng có từ phải có từ hai công chứng viên trở lên.
B. Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 01 năm trở lên.
C. Văn phòng công chứng sử dụng con dấu có hình quốc huy.
D. Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn.
(Đáp án D – Điều 22 LCC)
Câu 4. Điều kiện để chuyển nhượng văn phòng công chứng là:
A. Đã hoạt động công chứng được ít nhất là 02 năm
B. Đã hoạt động công chứng được ít nhất là 03 năm
C. Đã hoạt động công chứng được ít nhất là 04 năm
D. Đã hoạt động công chứng được ít nhất là 05 năm
(Đáp án A – khoản 1 Điều 29 LCC)
Câu 5: Công chứng viên đã chuyển nhượng Văn phòng công chứng không được phép tham gia thành lập Văn phòng công chứng mới trong thời hạn:
A. 02 năm B. 03 năm C. 04 năm D. 05 năm
(Đáp án D – khoản 1 Điều 29 LCC)
Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc
B. Người lập di chúc có thể ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc
C. Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng di chúc trước đó.
D. Chỉ công chứng viên đã công chứng di chúc mới có quyền sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ di chúc đó.
(Đáp án A – Điều 56 LCC)
Câu 7: Việc lưu trữ bản chính văn bản công chứng:
A. Phải được thực hiện tại trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng
B. Thời hạn lưu trữ là vĩnh viễn
C. Có thể lưu trữ ngoài trụ sở
D. Cả A và B đều đúng
(Đáp án C – khoản 2 Điều 64 LCC)
Câu 8: Người tập sự tạm ngừng tập sự phải thông báo văn với tổ chức hành nghề công chứng nơi tập sự chậm nhất bao nhiêu ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự?
A. 2 ngày B. 3 ngày C. 5 ngày D. 10 ngày
Câu 9: Quy trình nhận lưu giữ Di chúc
A. Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải ghi giấy nhận lưu giữ giao cho người lập di chúc
B. Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong di chúc trước mặt người lập di chúc giao cho người lập di chúc
C. Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ giao cho người lập di chúc
D. Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ giao cho người lập di chúc
Phần Dữ liệu chung cho các câu hỏi: 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16
Ông Phan Tấn T và vợ là bà Đậu Phương H là chủ sở hữu toàn bộ nhà, đất chung cư tại phường HQ, quận NHS, thành phố ĐN. Năm 2018, ông T không may qua đời (nơi cư trú cuối cùng trước khi chết tại phường KM, quận NHS, thành phố ĐN). Biết:
– Ông T và bà H có 02 người con chung là M và N;
– Cha để của ông T đã chết từ lâu, mẹ đẻ của ông T là bà C, chết năm 2021 (nơi cư trú cuối cùng trước khi chết tại phường HH, quận NHS, thành phố ĐN). Bà C có người con duy nhất là ông T và có anh, chị ruột là ông K và bà Q.
Câu 10: Địa điểm thực hiện niêm yết thụ lý việc khai nhận/thỏa thuận phân chia di sản do ông T để lại là:
A. UBND phường HQ;
B. UBND phường HQ và UBND phường KM;
C. UBND phường HQ, phường KM và phường HH;
D. UBND phường HQ và phường HH;
(Đáp án C)
Câu 11: Thời gian niêm yết thụ lý công chứng văn bản khai nhận/thỏa thuận phân chia là:
A. 15 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết;
B. 15 ngày, kể từ ngày được tiếp nhận;
C. 15 ngày, kể từ ngày niêm yết;
D. 15 ngày làm việc, kể từ ngày được tiếp nhận;
(Đáp án C)
Câu 12: Xác định những người được hưởng thừa kế:
A. Bà H, chị M và anh N
B. Bà H, chị M, anh N, ông K và bà Q;
C. Chị M và anh N;
D. Bà H, chị M, anh N, bà C, ông K và bà Q;
(Đáp án A)
Câu 13: Phần di sản mà chị M được hưởng trong trường hợp khai nhận di sản là:
A. 1/6 di sản do ông T để lại;
B. 1/8 di sản do ông T để lại;
C.1/10 di sản do ông T để lại;
D. 3/16 di sản do ông T để lại.
(Đáp án D)
Câu 14: Do không có nhu cầu nhận di sản do ông T để lại nên anh N muốn thực hiện việc từ chối nhận di sản thừa kế. Xác định tổ chức hành nghề có thẩm quyền công chứng:
A. Tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại thành phố ĐN;
B. Tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại quận NHS;
C. Tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại phường HQ;
D. Bất kỳ tổ chức hành nghề công chứng nào.
(Đáp án D)
Câu 15: Trong hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, giấy tờ nào sau đây bắt buộc phải có:
A. Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản;
B. Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con giữa ông T và anh N;
C. Giấy chứng tử của ông Toàn;
D. Tất cả các phương án trên;
(Đáp án B)
Câu 16: Anh N sẽ không được từ chối nhận di sản khi:
A. Nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản do ông T để lại với người khác;
B. Nhắm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của anh N với người khác;
C. Nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản chung của vợ chồng anh N;
D. Cả A và B
(Đáp án B)
Phần Dữ liệu chung cho các câu hỏi: 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23
Vợ chồng anh Hảo, chị Phương đã tìm thuê căn nhà của vợ chồng ông Đỗ Long, bà Ngô Phương Thanh tại địa chỉ số 10, phố M, phường N, quận G, thành phố K (theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số AG 001128 do Ủy ban nhân dân quận G, thành phố K cấp cho chị Thanh ngày 15/6/2018) với thời hạn 02 năm.
Câu 17: Trong hồ sơ công chứng hợp đồng thuê nhà không bắt buộc phải có giấy tờ nào sau đây:
Phiếu yêu cầu công chứng;
Giấy chứng nhận số AG 001128;
Đăng ký kết hôn của anh Long và chị Thanh;
Không đáp án nào chính xác
(Đáp án C)
Câu 18: Các bên thỏa thuận một số nội dung để đưa vào hợp đồng. Nội dung nào sau đây là không phù hợp:
A. Việc thanh toán tiền thuê nhà sẽ được thực hiện theo Quý, vào tuần đầu tiên của Quý; về phương thức thanh toán sẽ là chuyển khoản, cụ thể số tiền thuê nhà sẽ được chuyển khoản đến chủ nợ của vợ chồng ông Long, bà Thanh là anh Nguyễn Bắc Lâm;
B.Trường hợp anh Hào và chị Phương chậm thực hiện việc trả tiền thuê thì sẽ phải chịu lãi suất 0,05% trên phần chậm trả;
C. Trong thời gian cho thuê, anh Long và bà Thanh không được phép thực hiện các giao dịch dẫn đến làm chuyển quyền sở hữu căn nhà cho thuê;
D.Anh Hào và chị Phương không được phép cho thuê lại nhà thuê, chỉ được ở với đúng số lượng thỏa thuận trong hợp đồng
(Đáp án C)
Câu 19: Sau 01 năm thuê nhà, do thiếu tiền kinh doanh nên ông Long và bà Thanh đã quyết định thế chấp căn nhà nêu trên. Trong trường hợp này cần:
A. Phải thông báo bằng văn bản cho vợ chồng anh Hào và chị Phương biết trước về việc thế chấp;
B. Phải thông báo bằng văn bản và được sự đồng ý của vợ chồng anh Hào và chị Phương về việc thế chấp;
C. Không cần thực hiện thủ tục này do việc cho thế chấp không làm thay đổi quyền sở hữu đối với căn nhà cho thuê;
D. Cần thực hiện thủ tục chấm dứt hợp đồng thuê nhà sau đó mới thực hiện được thủ tục thế chấp.
(Đáp án A)
Câu 20: Sau khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật, ông Long và bà Thanh đã thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp nêu trên tại Văn phòng công chứng A. Nội dung nào sau đây phù hợp để đưa vào hợp đồng thế chấp nêu trên:
A. Ông Long và bà Thanh ủy quyền và chỉ định không hủy ngang cho Ngân hàng trong việc xử lý tất cả các thủ tục liên quan đến xử lý tài sản (nếu có);
B. Ông Long và bà Thanh được đầu tư để duy trì hoặc làm tăng giá trị của căn nhà với điều kiện không làm giảm quyền của Ngân hàng đối với Tài sản và phải được Bên A chấp thuận bằng văn bản;
C. Được quyền truy đòi, thu hồi Tài sản nếu ông Long và bà Thanh và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào bán, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho Tài sản bảo đảm mà không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên Ngân hàng;
D. Tất cả các phương án trên.
(Đáp án D)
Câu 21: Sau 02 năm, ông Long và bà Thanh lại tiếp tục thực hiện thủ tục thế chấp căn nhà nêu trên để bảo đảm cho nghĩa vụ 2. Xác định tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền:
A. Tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại thành phố K;
B. Văn phòng công chứng A;
C. Văn phòng công chứng có trụ sở tại thành phố K;
D. Bất kỳ tổ chức hành nghề công chứng nào.
(Đáp án B)
Câu 22: Do có việc phải ra nước ngoài nên ông Long và bà Thanh muốn ủy quyền cho con trai là anh Hải tiếp tục thực hiện các hợp đồng thế chấp nêu trên. Giấy tờ nào sau đây phải có trong hồ sơ công chứng hợp đồng ủy quyền:
A. Giấy chứng nhận quyền sử dụng, sở hữu căn nhà;
B. Công văn đồng ý của Ngân hàng về việc cho phép thực hiện nghĩa vụ thông qua người thứ ba;
C. Chứng nhận kết hôn của ông Long và bà Thanh
D. Tất cả các phương án trên.
(Đáp án B)
Câu 23: Do ông Long, bà Thanh và anh Hải không thể đến cùng một tổ chức hành nghề công chứng nên phải thực hiện ủy quyền 2 nơi. Xác định tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền công chứng đối với người nhận ủy quyền là anh Hải:
A. Bất kỳ tổ chức hành nghề công chứng nào;
B. Tổ chức hành nghề công chứng nơi anh Hải cư trú;
C. Tổ chức hành nghề công chứng nơi có đất;
D. Tổ chức hành nghề công chứng nơi anh Hải đăng ký tạm trú
(Đáp án B)
Trên đây là Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi công chứng viên (Phần 4). Bạn cần thông tin thêm vui lòng liên hệ Luật Dương Gia theo số hotline 19006568 để được hỗ trợ.