Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chứng (Phần 5)

bo-cau-hoi-trac-nghiem-on-thi-cong-chung-phan-5

Trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi công chứng, việc nắm vững kiến thức chuyên môn và làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm là yếu tố then chốt để đạt được kết quả cao. Để hỗ trợ các ứng viên trong việc ôn luyện, chúng tôi đã tổng hợp và xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chứng phần 5, giúp bạn dễ dàng tiếp cận và củng cố kiến thức một cách có hệ thống và hiệu quả nhất. Bộ câu hỏi bao gồm nhiều chủ đề liên quan đến pháp luật, quy định và nghiệp vụ công chứng, bám sát nội dung thi thực tế. Hy vọng rằng tài liệu này sẽ trở thành công cụ hữu ích, giúp bạn tự tin hơn khi bước vào kỳ thi sắp tới.

Luật Dương gia rất mong các bạn có thể tham khảo và áp dụng được trong kỳ thi. Chúc các bạn ôn tập đạt kết quả cao.

(Lưu ý: Câu hỏi chỉ mang tính chất tham khảo, không phải là dạng đề thi

Vui lòng không đánh giá chất lượng tài liệu)

Câu 1: Do anh Hải bị tại nạn gãy chân nên không thể đến được trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, vì vậy đã yêu cầu công chứng ngoài trụ sở. Chi phí ký ngoài được xác định là:

A. Phí công chứng;

B. Thù lao công chứng;

C. Chi phí khác;

D. Chi phí hợp lý;

(Đáp án C)

Câu 2: Công chứng viên chỉ được ký văn bản công chứng khi nào?

A. Sau khi được Sở Tư pháp đăng ký hành nghề

B. Sau khi được cấp Thẻ công chứng viên.

C. Sau khi có tên trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

D. Cả A và B đều đúng.

(Đáp án D – Khoản 2 Điều 4 TT 01/2021)

Câu 3: Ảnh thẻ công chứng viên có kích cỡ bao nhiêu?

A. 2 cm x 3 cm

B. 3 cm x 4 cm

C. 4 cm x 6 cm

D. 1 cm x 2 cm

(Đáp án A – điểm c khoản 1 Điều 4 TT 01/2021)

Câu 4: Thời gian bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng là:

A. Tối thiểu 01 ngày làm việc/năm

B. Tối thiểu 02 ngày làm việc/năm

C. Tối thiểu 03 ngày làm việc/năm

D. Tối thiểu 05 ngày làm việc/năm

(Đáp án B – Khoản 1 Điều 14 TT 01/2021)

Câu 5: Tổ chức thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ là:

A. Hội công chứng viên;

B. Hiệp hội công chứng viên Việt Nam;

C. Học viện Tư pháp

D. Cả 3 đáp án trên

(Đáp án D – Điều 13 TT 01/2021)

Câu 6: Công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo nguyện vọng cá nhân khi được ít nhất bao nhiêu tổng số thành viên hợp danh của văn phòng công chứng chấp thuận bằng văn bản?

A. 1/2                           B. 3/4                                C. 2/3                     D. 4/5

(Đáp án B – Khoản 2 điều 18 TT 01/2021)

Câu 7. Người nào dưới đây vẫn được đăng ký tập sự?

A. Người bị mất, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

B. Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

C. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự

D. Người bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án

(Đáp án D – khoản 5 Điều 3 TT 08/2023)

Câu 8: Thời gian tối đa tạm ngừng tập sự là bao lâu?

A. 03 tháng             B. 06 tháng                     C. 12 tháng             D. 24 tháng

(Đáp án C – khoản 3 Điều 9 TT 08/2023)

Câu 9: Dự kiến kế hoạch tổ chức kỳ kiểm tra được Bộ Tư pháp thông báo cho các Sở Tư pháp, đồng thời đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp chậm nhất bao lâu trước ngày tổ chức kỳ kiểm tra

A.01 tháng                       B. 02 tháng                           C. 03 tháng             D. 04 tháng

(Đáp án B – khoản 2 Điều 18)

Câu 10: Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện?

A. Sau thời điểm phân chia di sản

B. Trước thời điểm phân chia di sản

C. Trước thời điểm phân chia di sản 06 tháng

D. Sau thời điểm phân chia di sản 06 tháng

Phần Dữ liệu chung cho các câu hỏi: 11, 12, 13, 14, 15, 16

Theo Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng số 123/2021 TP/CC-SCC/HĐGD được lập và chứng nhận tại Văn phòng công chứng Nguyễn Văn A, thành phố H ngày 21/04/2021, vợ chồng bà Trương Mai Phương, ông Nguyễn Thái Lân đã thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhau như sau:

+ Bà Phương được nhận căn nhà tại quận M, thành phố H;

+ Ông Lân được nhận quyền sử dụng thửa đất tại huyện T, thành phố H và số tiền gửi tiết kiệm 600 triệu đồng.

Mục đích bà Phương, ông Lân thỏa thuận chia tài sản là để ông Lân đầu tư kinh doanh. Nay, ông Lâm không còn là doanh nhân nên vợ chồng họ dự kiến sẽ làm thủ tục chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung vợ chồng. Họ đã đến tổ chức hành nghề công chứng đề nghị hướng dẫn hồ sơ và thủ tục để thực hiện việc này.

Câu 11: Xác định thẩm quyền công chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung vợ chồng nêu trên:

A.Tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại thành phố H;

B. Văn phòng công chứng Nguyễn Văn A;

C. Văn phòng công chứng có trụ sở tại thành phố H;

D.Bất kỳ tổ chức hành nghề công chứng nào;

(Đáp án C)

Câu 12: Giấy tờ nào sau đây bắt buộc phải có trong hồ sơ yêu cầu công chứng:

A. Giấy chứng nhận quyền sử dụng, sở hữu đối với tài sản đã chia;

B. Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng số 123/2021 TP/CC-SCC/HĐGD;

C. Giấy tờ tuỳ thân của ông Lân và bà Phương;

D. Tất cả các phương án nêu trên;

(Đáp án D)

Câu 13: Công chứng viên tiến hành giải thích cho ông Lân và bà Phương về quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý phát sinh khi ký hợp đồng. Nội dung giải thích nào sau đây là không phù hợp?

A. Sau khi lập văn bản chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản, phần tài sản mà vợ, chồng đã được chia sẽ khôi phục thành tài sản chung của vợ chồng;

B. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ các tài sản này sẽ được xác định là tài sản chung của vợ chồng;

C. Quyền, nghĩa vụ về tài sản phát sinh trước thời điểm chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

D. Tất cả các phương án nêu trên đều phù hợp.

(Đáp án A)

Câu 14: Trong nội dung Văn bản, ông Lân và bà Phương có thỏa thuận một số nội dung. Nội dung nào sau đây phù hợp ghi nhận vào hợp đồng:

A. Văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung vợ chồng đối với 02 trong số 03 tài sản đã chia là căn nhà và quyền sử dụng đất;

B. Toàn bộ số tiền thu được từ việc khai thác căn nhà và thửa đất sẽ vẫn là tài sản riêng của mỗi người sau khi Văn bản này có hiệu lực;

C. Ngoài ra, bằng Văn bản này, ông Lân tự nguyện nhập tài sản riêng của mình là chiếc xe ô tô con hiệu CAMRY vào khối tài sản chung vợ chồng;

D. Tất cả các nội dung trên đều không phù hợp.

(Đáp án A)

Câu 15: Sau khi xem xét hồ sơ do ông Lân và bà Phương cung cấp thì công chứng viên nhận thấy thiếu giấy chứng nhận kết hôn. Giấy tờ nào sau đây có thể được sử dụng để thay thế Giấy chứng nhận kết hôn:

A. Sổ hộ khẩu có thể hiện thông tin là vợ chồng;

B. Giấy khai sinh của con đẻ của ông Lân và bà Phương;

C. Thông báo số định danh cá nhân và thông tin dân cư trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có thể hiện thông tin là vợ chồng;

D. Tất cả các giấy tờ nêu trên không thay thế được.

(Đáp án D)

Câu 16: Trong đợt thanh tra, đối với hồ sơ yêu cầu công chứng nêu trên, đoàn thanh tra phát hiện việc sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản không đúng với quy định của pháp luật. Mức xử phạt đối với hành vi này là:

A. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng;

B. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng;

C. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;

D. Chưa có quy định xử phạt.

(Đáp án B)

Câu 17: Bản chính làm căn cứ để chứng thực bản sao phải là bản có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan ban hành bản chính đó.

A. Đúng                             B. Sai

(Sai – khoản 8 và 9 Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP)

Câu 18. Công chứng viên không được phép thực hiện việc chứng thực chữ ký đối với bất cứ loại giao dịch nào mà chỉ được thực hiện chứng thực chữ ký trên các văn bản, giấy tờ;

A. Đúng                               B. Sai

(Sai – điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP và Điều 14 Thông tư số 01/2020/TT-BTP)

Câu 19. Trong mọi trường hợp, bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch.

A. Đúng          B. Sai

(Sai – khoản 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)

Phần dữ liệu chung dùng để trả lời các câu: 20, 21

Anh Hoàng Văn Cường và chị Vũ Thị Thảo kết hôn năm 2015. Năm 2016, vợ chồng anh chị sinh được một con chung là cháu Hoàng Thảo Lý. Vợ chồng anh Cường và chị Thảo đang quản lý và sử dụng những tài sản sau:

– Số tiền tiết kiệm do chị Thảo đứng tên trên sổ tiết kiệm được gửi tại Ngân hàng thương mại C từ năm 1998 cho đến nay;

– 01 căn nhà tại tỉnh H và 01 căn nhà tại tỉnh T đều được mua năm 2018;

– 01 chiếc xe ô tô đăng ký tên anh Cường được mua năm 2009.

Vợ chồng anh chị thống nhất thì căn nhà tại tỉnh T sẽ được tặng cho cháu Lý.

Câu 20: Tài sản nào là tài sản chung của anh Cường và chị Thảo?

A. Khoản tiền lãi phát sinh từ năm 2015 đến nay, 02 Căn nhà tại tỉnh H và tỉnh T

B. Sổ tiết kiệm

C. Chiếc xe ô tô

D. 02 Căn nhà tại tỉnh H và tỉnh T

(Đáp án A – Điều 33 Luật HNGĐ)

Câu 21: Cháu Lý có đủ điều kiện được nhận tặng cho căn nhà tại tỉnh T không?

A. Có                                  B. Không

(Đáp án B – khoản 1 Điều 136 và khoản 3 Điều 141 BLDS 2015)

Trên đây là Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi công chứng viên (Phần 5). Bạn cần thông tin thêm vui lòng liên hệ Luật Dương Gia theo số hotline 19006568 để được hỗ trợ.

Hotline
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon